Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ BỆNH HEN SUYỄN

Bài thuốc đông y trị bệnh hen suyễn

PHÂN ĐỘ CƠN HEN PHẾ QUẢN THEO YHHĐ
Nhằm phù hợp với thực tế lâm sàng, áp dụng phân độ cơn hen phế quản như sau:
1. Nhẹ: thở nhanh hoặc than nặng ngực
2. Trung bình: rút lõm ngực, SpO2 ≤ 95%
3. Nặng: nói từng từ, co kéo cơ ức đòn chũm (thở gật gù cổ), phải ngồi thở, rút lõm ngực, trẻ nhỏ rút lõm ngực nặng, bỏ ăn bỏ bú, SpO2 < 91%.
4. Nguy kịch, dọa ngưng thở: ngủ gà, lơ mơ, lú lẫn, tím tái, phổi căm (không nghe phế âm, ran rít ngáy), thở chậm, ngưng thở, SpO2 < 90%.

KHÁI NIỆM

+ YHHĐ: Hen phế quản

Tình trạng viêm mãn tính của đường thở kết hợp với tăng kích ứng đường dẫn khí, đặc trưng bởi khó thở kèm khò khè, có thể phục hồi tự nhiên. 

+ YHCT: Hen suyễn, háo suyễn. Hô hấp khó khăn, tiếng thở thô, có đàm, mở miệng để thở, cánh mũi phập phồng…

NGUYÊN NHÂN

+ YHHĐ

Yếu tố cơ địa. Yếu tố môi trường. Dị ứng nguyên

+ YHCT

Ngoại tà. Nội thương. Vị trí bệnh: Phế, Tỳ , Thận

BỆNH CƠ

Ngoại tà. Nội nhân. Tiên thiên. Điều kiện thuận lợi kích phát

Phế thất tuyên giáng, Đàm tắc trơ Phế,Phế khí hư thiếu, Thận không nạp khí dẫn đến Hô hấp khó khăn

PHÂN LOẠI

Thực suyễn 2. Hư suyễn

THỰC SUYỄN

1.PHONG HÀN PHẠM PHẾ

Lâm sàn

+ Chứng trạng: Khó thở, ho , thở nặng nề, nặn ngực, đàm trắng trong, nhiều bọt

+ Toàn thân: Phong hàn biểu chứng

Pháp trị: Giải Biểu Tán Hàn, Tuyên Phế Bình Suyễn – Ma Hoàng Thang

Ma hoàng 8g, Hạnh nhân 10g, Quế chi 10g, Cam thảo 8g

(Ma hoàng, Quế chi à Tuyên phế, tán hàn, giải biểu. Hạnh nhân, cam thảo à Lợi khí hóa đầm)

+ Khó thở nhiều à Tiêu đàm lợi khí để dễ thở gia: Bán hạ 10g, Tử tô 12g, Trần bì 8g,

+ Đàm trắng và loãng, nhiều bọt à Ôn phế hóa đàm gia: Tế tân 6g, Sinh khương 6g

+ Nếu ra mồ hôi nhiều và khó thở vẫn không giảm thì dùng “Quế Chi Gia Hậu Phác Hạnh Nhân Thang”: Quế chi, Thược dược, Chích cam thảo, Sinh khương, Đại táo, Hậu phác, Hạnh nhân.

+ Tà khí ứ trệ ở biểu, phế uất nhiệt hoặc biểu hàn chưa được giải trừ hết làm cho bên trong hóa nhiệt với biểu hiện

Nhiệt uất gây khó thở, tiếng thở thô gây tắc mũi, khạc đờm dính.

Kèm theo sốt, bức rức có mồ hôi hoặc không có mồ hôi.

Chất lưỡi hông. Riêu lưỡi trắng mỏng hoặc vàng. Mạch phù sác

Dùng Ma Hoàng Cam Hạnh Thang: Ma hoàng 6g, Cam thảo 6g, Hạnh nhân 10g, Thạch cao 20g

Giảm khó thở gia: Hoàng cầm 12g, Tang bạch bì 12g, Qua lâu nhân 12g, Đình lịch tử 12g

+ Đàm nhiều có thể dùng: Tiểu thanh long thang:

2.BIỂU HÀN PHẾ NHIỆT

Lâm sàn

+ Chứng trạng

Khó thở, khí nghịch, tức ngực hoặc đau ngực, tiếng thở thô, mũi bị kích thích

Đau ngực, hơi thở thô, đàm dính, vàng khó khạc

+ Toàn thân: Người lạnh, nóng sốt, khát nước, tiểu tiện vàng, đại tiện phân táo. Chất lưỡi hồng. Rêu lưỡi trắng hoặc vàng. Mạch phù sác à Biểu nhiệt chứng

Cơ chế

Pháp trị: Thanh Nhiệt Giải Biểu, Hóa Đàm, Bình Suyễn – Ma Hạnh Thạch Cam Thang

Ma hoàng 6g, Cam thảo 6g, Hạnh nhân 10g, Thạch cao 20g

+ Biểu chứng tương đối nặng gia à Giải biểu trừ hàn gia: Tô diệp 12g, Kinh giới 12g, Phòng phong 12g, Sinh khương 6g

+ Nhiệt thịnh nặng à Thanh nhiệt hóa đờm gia: Hoàng cầm 12g, Tang bạch bì 12g, Qua lâu nhân 12g, Tỳ bà diệp 10g

+ Tức ngực khó thở nhiều khạc đờm nhiều đại tiện táo à Tiết phế thông phủ gia: Đình lịch tử 12g, Đại hoàn 6g

+ Tân dịch tổn thương khát nước nhiều à Dưỡng âm sinh tân gia: Thiên hoa phấn 12g, Mạch môn 12g, Sa sâm 12g, Lô căn 12g

3.ĐÀM NHIỆT UẤT PHẾ

Lâm sàn

+ Chứng trạng:

Khó thở đau ngực, ngực đầy tức chướng

Đờm vàng nhiều lẫn máu

+ Toàn thân:

Nóng bức rức, mệt ngực, bức bối, tâm phiền,khát nước, thích uống mát.

Mặt hồng, họng khô, tiểu tiện vàng sẫm, đại tiện táo bón

Rêu lưỡi vàng nhớp. Mạch hoạt sác

èLý thực nhiệt

Pháp trị: Thanh Nhiệt Hóa Đàm, Tuyên Phế Bình Suyễn – Tang Bạch Bì Thang

Tang bạch bì 12g, Hạnh nhân 8g, Hoàng liên 12g, Bán hạ 8g, Bối mẫu 8g, Chi tử 12g, Tô tử 12g, Hoàng cầm 12g, Sinh khương 4g

(Tang bạch bì, Hoàng cầm, Hoàng liên, Chi tử à Thanh tiết phế nhiệt. Hạnh nhân, Bối mẫu, Bán hạ , Tô tử, Sinh khương à Giáng khí hóa đờm)

+ Sốt cao à Thanh phế nhiệt gia: Thạch cao 20g, Tri mẫu 12g

+ Đờm nhiều dính và khó khạc à Thanh hóa đờm nhiệt gia: Cát cánh 6g, Qua lâu 12g, Bột hải cáp xác 12g

+ Nếu đờm ý trệ, bí đại tiện, bệnh nhân không thể nằm để thở à Tiêu đờm thông phủ gia: Đình lịc tử, Đại hoàng

+ Miệng khô khát nước à Dưỡng âm sinh tân gia: Thiên hoa phấn 12g, Mạch môn 15g, Huyền sâm 12g

+ Đàm có mùi hôi à Thanh nhiệt giải độc, hóa đờm tiết trọc gia: Ngư tinh thảo 15g, Bồ công anh 15g, Đông qua tử 12g,

+ Đờm khạc lẫn máu à Lương huyết chỉ huyết gia: Bạch mao căn 30g, Trắc bá diệp 20g, Khiếm thảo căn 12g

+ Phủ khí không thông gia Qua lâu, Đại hoàng

4.PHẾ KHÍ UẤT TỲ

Lâm sàn

+ Chứng trạng: Đột ngột khó thở, hơi thở dồn dập, nặng ngực, đau ngực

+ Toàn thân: Tình chí kích thích phát tác, không đàm, ít đàm? Mạch?

Pháp trị: Khai Uất Giáng Khí, Tuyên Phế Bình Suyễn – Ngũ Ma Ẩm

Ô dược 8g, Chỉ thực 8g, Trầm hương 8g, Mộc hương 8g, Binh lang 8g

+ Bức rức, cáu giận, mặt đỏ, mắt đỏ, chất lưỡi hồng, mạch sác à Thanh can tả hỏa gia: Long đởm thảo 12g, Hoàng cầm 12g, Hạ khô thảo 15g, Chi tử 12g

+ Ăn kém, đại tiện xong không thỏa mái à Nhu can hòa vị gia: Uất kim 10g, Bạch thược 15g, Thanh bì 8g

+ Hồi họp, trống ngực mất ngủ à Dưỡng tâm an thần gia: Bách hợp 12g, Toan táo nhân 12g, Hợp hoan hoa 10g và khuyên giải giảm căng thẳng

+ Khai hung giải uất gia: Thạch xương bồ, Uất kim

5.ĐÀM TRỌC TRỆ PHẾ

Lâm sàn

+ Chứng trạng :

Khó thở, cảm giác căng tức như bó thít ở ngực, ho đờm nhiều, đờm màu trắng dính và khó khạc

Rêu lưỡi dày trắng, dính nhớp. Mạch hoạt

Cơ chế

Tỳ mất kiện vận à Tích thấp thành đờm nhiễu trọc ở phế. Phế khí rối loạn à Tức ngực như bó thít lại. Đàm thấp ủng trệ à Tỳ vị bất hòa đầy bụng, buồn nôn ăn kém.

Pháp trị : Nhị trần thang + Tam tử dưỡng tân thang

Bán hạ 12g, Cam thảo 8g, Lai phục tử 10g, Trần bì 12g, Bạch giới tử 6g, Phục linh 12g, Tô tử 12g

(Bán hạ, Phục Linh, Trần bì à Hóa đờm. Tô tử, Bạch giới tử, Lai phục tử à Hóa đờm bình suyễn)

+ Tăng cường hóa đờm giáng nghịch gia : Thương truật 12g, Hậu phác 12g để táo thấp hành khí

+ Đàm trọc ủng trệ, khó thở nằm mới thở được à Hóa đờm tiêu thủng bình suyễn gia : Đình lịch tử 12g

+ Đờm trọc kèm theo ứ, khó thở, đờm vướn trong cổ, khò khè, mặt và môi ám tím. Rêu lưỡi bẩn nhớp thì dùng bài Điều đàm thang à Điều đàm hòa khí (Bán hạ, Đởm nam tinh, Trần bì, Chỉ thực, Phục linh, Nhân sâm, Thạch xương bồ, Trúc nhự, Cam thảo, Sinh khương) và gia Đào nhân 6g, Hồng hoa 8g, Xích thược 12g, Thủy điệt 6g.

+ Khạc thấy đờm chuyển từ sắc trắng sang vàng. Rêu lưỡi vàng à Thanh hóa đàm nhiệt gia : Thạch cao 20g, Hoàng cầm 12g

+ Đầy bụng, ăn kém buồn nôn à Phương hương hóa trọc, Hòa vị giáng nghịch gia : Sa sâm 12g, Bạch đậu khấu 12g, Trúc nhự 12g, Thần khúc 12g, Sơn tra 12g

+ Tỳ vị hư nhược phối hợp thêm bài Lục quân tử thang : Nhân sâm 6g, Bạch linh 12g, Bạch truật 12g, Cam thảo 6g, Trần bì 6g, Bán hạ 8g)

6.THỦY LĂNG TÂM PHẾ

Lâm sàn

+ Chứng trạng : Khó thở, ho, không thể nằm được, khạc đờm trắng loãng

+ Toàn thân 

Hồi hộp, trống ngực, mặt và mắt phù, chân tay phù thủng, tiểu tiện số lượng ít, người lạnh, chân và tay lạnh, mặt và môi xanh tím. Lưỡi bệu ám tím

Rêu lưỡi trắng hoạt. Mạch trầm vi

Cơ chế

Bệnh mãn tính lâu ngày thận dương hư suy, thủy khí tràn lan à Uy hiếm tâm phế. Tủy tà nhiễu loạn ở phế làm phế mất tuyên giáng à Khó thở, bệnh nhân không nằm để thở được, khạc đờm trắng và loãng. Thủy khí uy hiếm à Tâm dương tổn thương gây hồi hộp trống ngực. Dương hư à Thủy tràn lan gây phù mặt và chân tay.

HƯ SUYỄN

1.PHẾ KHÍ HƯ HAO

Lâm sàn

+ Chứng trạng: Khó thở, thở ngắn, yếu, phát ra tiếng đàm, đờm ít, có tiếng rít trong họng

+ Toàn thân: Phế khí hư: Tự hãn , ố phong. Chất lưỡi hồng. Bong rêu lưỡi. Mạch nhược

Pháp trị: Ích Khí Dưỡng Âm – Bổ Phế Thang + Ngọc Bình Phong Tán

Nhân sâm 6g, Ngũ vị tử 8g, Phòng phong 12g, Hoàng kỳ 20g, Tử uyển 8g, Bạch truật 15g, Thục địa 12g, Tang bạch bì 12g

+ Khạc đờm trong, loãng và nhiều thì bỏ Tang bạch bì gia: Can khương, Bán hạ, Hậu phác, Trần bì

+ Khạc đờm trắng như thạch (Hàn đờm nội thịnh) à Ôn phế hóa đờm bình suyễn gia: Tô tử 12g, Khoản đông hoa 10g

+ Ho, khạc đờm ít, dính, miệng khô, sắc mặc hồng, lưỡi hồng, rêu lưỡi bong, mạch vi sác è Phế âm lưỡng hư dùng Sinh Mạch Tán (Nhân Sâm, Mạch Môn Ngũ vị tử) Gia Sa sâm 12g, Ngọc trúc 12g, Bách hợp 10g để ích khí dưỡng tâm

+ Nếu tỳ phế cùng bị bệnh gây ăn kém, bụng đầy tức, khạc nhiều đờm, người gầy sút, khạc nhiều đờm à Bổ thổ sinh kim à Lục quân tử thang ( Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Trần bì, Bán hạ) + Bổ phế thang

+ Trung khí hạ hãm à Bổ khí thăng đề à Bổ Trung Ích Khí Thang

Hoàng kỳ 20g, Thăng ma 10g, Đương quy 12g, Cam thảo chích 10g, Sài hồ 12g, Bạc truật 12g, Nhân sâm 6g, Trần bì 6g

(Hoàng kỳ à Bổ khí, Nhân sâm, Chích thảo, Bạch truật à Bổ khí kiện tỳ tăng tác dụng của Hoàng kỳ, Đương quy à Dưỡng huyết hòa danh, Trần bì à Lý khí hòa vị làm các vị bổ nhưng không nê trệ, khai thông kinh lạc, Thăng ma, Sài hồ đưa khí lên trên để thăng đề)

+ Thận hư gây khó thở à Bổ thận nạp khí gia: Trầm hương 8g, Tử thạch anh 12g, Từ thạch 12g, Hồ đào nhục 10g

2.THẬN HƯ BẤT NẠP

Lâm sàn

+ Chứng trạng: Khó thở lâu ngày, vận động tăng nặng, hơi thở đút quảng

+ Toàn thân: Người gầy ốm. Phế thận âm hư

Pháp trị: Bổ thận Nạp Khí, Ích Khí Bình Suyễn –  Kim Quỹ Thận Khí Hoàn Sâm Cáp Tán

Sinh địa 12g, Trạch tả 20g, Quế nhục 4g, Cáp giới 1 con, Sơn dược 15g, Bạch linh 10g, Phụ tử chế 3g, Sơn thù 10g, Đơn bì 10g, Nhân sâm 6g

(Quế chi, Phụ tử à Ôn bổ thận dương, cổ vũ thận khí. Sinh địa, Hoài sơn, Sơn thù, Trạch tả, Đan bì, Bạch linh à Tư bổ thận âm. Nhân sâm cáp giới tư bổ phế ích thận, nạp khí bình suyễn)

+ Tăng cường ôn thận nạp khí bình suyễn gia: Dâm dương hoắc 15g, Trầm hương 10g, Bổ cốt chỉ 6g

+ Đàm trọc ở phế, ho nhiều đờm, khó thở nhiều kèm theo đau tức ngực, rêu lưỡi nhớp ( thượng thực hạ hư) à Tô tử giáng khí thang: Tô tử 9g, Cam thảo chích 6g, Nhục quế 3g, Bán hạ 9g, Tiền hồ 6g, Đương quy 6g, Hậu phác 6g. Tán nhỏ gia gừng 2 lát, đại táo 1 quả, tô diệp 5 lá, mỗi lần dùng 6g thuốc tán, cho nước vừa đủ đun sôi 8 đến 10 phút, uống lúc ấm

Thận hư gây khó thở kèm theo huyết ứ ( mặt mũi, móng tay và móng chân ám tím ) à Tăng cường hoạt huyết hóa gia: Đào nhân 8g, Hồng hoa 10g, Xuyên khung 12g

Thận âm hư gây ho, miệng họng khô, gò má đỏ, môi tím, chất lưỡi hồng, riêu lưỡi ít à Tư âm nạp khí:  Thất vị độ khí hoàn (Lục vị địa hoàng hoàn gia Ngũ vị tử) + Sinh mạch tán ( Nhân sâm, Mạch môn, Ngũ vị tử

3.CHÁNH KHÍ SUYỄN THOÁT (KHÔNG XỬ LÝ CHUYỂN BỆNH VIỆN GẤP)

Lâm sàn

+ Chứng trạng: Khó thở nặng, mở miệng để thở, cánh mũi phập phồng, đổ mồ hôi như tắm, tay chân lạnh

+ Toàn thân: Vong dương chứng

Pháp trị: Phù Dương Cố Thoát, Trấn Nhíp Thận Khí – Sâm Phụ Thang gia vị

Nhân sâm 15g, Trầm hương 8g, Phụ tử 10g, Cáp giới 12g, Tử thạch anh 12g

+ Hơi thở yếu không liên tục mồ hôi ra như tắm, bức rức, nóng bức, miệng khô. Lưỡi hồng, không rêu hoặc sáng bóng mà tím sẫm à KHÍ ÂM LƯỠNG KIỆT à NGUY KỊCH TÍCH MẠNG Dung bài Sinh Mạch Tán gia Sinh Địa 12g, Sơn thù 12g để tăng cường bổ khí, Ích âm, Phòng thoát

+ Mồ hôi ra không cầm à Liễm hã cố thoát gia long cốt 20g, Mẫu lệ 20g

+ Xuất hiện âm kiệt dương thoát à Cấp cứu hồi dương đùng: Phụ tử 6g, Nhục quế 8g

DỰ PHÒNG

SpO2

SpO2 là viết tắt của cụm từ Saturation of peripheral oxygen – độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi. Hiểu một cách khác, SpO2 là tỷ lệ hemoglobin oxy hóa (hemoglobin có chứa oxy) so với tổng lượng hemoglobin trong máu. Hemoglobin là một protein được tìm thấy trong các tế bào hồng cầu, quyết định màu đỏ của hồng cầu.

Giá trị chỉ số SpO2 được biểu thị bằng 1%. Nếu máy đo oxy cho kết quả 97% thì chứng tỏ mỗi tế bào hồng cầu được tạo ra bởi 97% oxygenated và 3% không oxy hóa hemoglobin. Giá trị SpO2 bình thường sẽ dao động ở mức 95 – 100%.

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *