Bài thuốc đông y trị đau thần kinh tọa ( tọa cốt phong)
Tọa cốt phong hay tọa điến phong thuộc thuộc Chứng Tý, Chứng Thống
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
Chấn thương – Bệnh mãn tính – Ngọại nhân (phong, hàn, thấp)
Khí huyết ứ trệ, Kinh BQ – Đởm. Yêu thống, Tọa cốt phong, Tý chứng
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
1. THỂ PHONG HÀN – ĐAU THẦN KINH TỌA DO LẠNH
Lâm sàn
Tại chỗ: Đau sau khi nhiễm lạnh, đau từ thắt lưng hoặc từ mông lan xuống chân, đi lại khó khăn, đau tăng khi trời lạnh, chườm ấm dễ chịu, thường có điểm đau khu trú, chưa cót eo cơ.
Toàn thân: sợ gió, sợ lạnh, tay chân lạnh, chân bị bệnh lạnh hơn chân lành, tiểu tiện trong, đại tiện bình thường
Chất lưỡi nhợt. Rêu trắng mỏng. Mạch phù hoặc phù khẩn
Pháp Trị: Khu Phong Tán Hàn, Hành Khí, Hoạt huyết – Can Khương Thương Truật Linh Phụ Thang – Đại Tần Giao Thang
Can Khương Thương Truật Linh Phụ Thang: Cam thảo 6g, Can khương 8g, Phục linh 8g, Quế chi 8g, Thương truật 8g, Xuyên khung 12g, Ý dĩ 12g
Đại Tần Giao Thang: Khương hoạt 6g, Độc hoạt 6g, Phòng phong 6g, Uy linh tiên 6g, Tần giao 6g, Thăng ma 6g, Thương truật 6g, Phục linh 8g, Trạch tả 8g, Đương quy 10g
+ Khớp xương sưng đỏ, nhức nóng gia: Ý dĩ nhân, Phòng kỷ, Xích thược
Châm cứu: Châm Tả, Ôn Châm Điện Các Huyệt
Đau kinh BQ (kiểu rễ S1): Giáp tích L4-5, L5-S1, Thận du, Đại trường du, Trật biên, Ân môn, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn.
Đau kinh Đởm (kiểu rễ L5): Giáp tích L4-5, L5-S1, Đại trường du, Thận du, Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê. Nếu đau ngón cái nhiều thì châm thêm Thái xung, Hành gian. Nếu đau mặt sau đùi châm thêm Thừa phù, Ân môn.
Thủy châm: các thuốc NSAID, B12, các thuốc bổ thần kinh khác vào một số huyệt như Thận du, Đại trường du, Giáp tích…
Nhĩ châm: Thần môn, giao cảm, điểm TKT
2.THỂ PHONG/THẤP NHIỆT – ĐTKT DO VIÊM NHIỄM, VIÊM CỨNG CỘTSỐNG
Lâm sàn
+ Đau: Đau nóng rát, đau nhức như kim châm, chân đau nóng hơn bên lành, kèm theo sưngnóng đỏ đau khu vực cột sống, cạnh sống
Chất lưỡi hồng hoặc đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng hoặc dày
Mạch phù sác
Pháp trị: Thanh Nhiệt Trừ Thấp – Ý Dĩ Thanh + Nhị Diệu Tán ,Bạch Hổ Quế Chi…
Nhị Diệu Tán: Hoàng bá ( sao), Thương truật ( ngâm nước gạo sao): lượng bằng nhau. Cách dùng: Thuốc tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 8 – 12g với nước sôi để nguội hoặc làm thuốc thang
Bạch hổ quế chi thang: Thạch cao 50g, Ngạnh mễ 9g, Tri mẫu 18g, Quế chi 5g, Cam thảo 6g. Nghiền thành bột mỗi lần uống 15g.
(Thạch cao à cay ngọt, rất lạnh, giảm khát trừ phiền. Tri mẫu à Thanh nhiệt sinh tân. Cam thảo, Ngạnh mễ à hòa trung ích vị, phòng tính đại hàn của thạch cao. Quế chi à sơ phong thông lạc)
Châm cứu: Châm Tả, Điện Các Huyệt
Đau kinh BQ (kiểu rễ S1): Giáp tích L4-5, L5-S1, Thận du, Đại trường du, Trật biên, Ân môn, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn.
Đau kinh Đởm (kiểu rễ L5): Giáp tích L4-5, L5-S1, Đại trường du, Thận du, Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê. Nếu đau ngón cái nhiều thì châm thêm Thái xung, Hành gian. Nếu đau mặt sau đùi châm thêm Thừa phù, Ân môn.
Thủy châm các thuốc NSAID, B12, các thuốc bổ thần kinh khác vào một số huyệt như Thận du, Đại trường du, Giáp tích…
Nhĩ châm: Thần môn, giao cảm, điểm TKT
3.THỂ HUYẾT Ứ – ĐTKT DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM, SANG CHẤN
Triệu chứng
+ ĐAU: Đau dữ dội tại 1điểm, đột ngột lan xuống chân, thường xuất hiện sau bị ngã, va đập đặc biệt là tại vùng cột sống. Lưng đau như dao cắt, đau cự án
Chất lưỡi đỏ tím, có điểm ứ huyết, rêu lưỡi trắng hoặc vàng
Mạch sác
Pháp trị: Hành Khí Hoạt Huyết Hóa Ứ – Thân Thống Trục Ứ Thang, Tứ Vật Đào Hồng
+ Thân Thống Trục Ứ Thang: Tần cửu 12g, Hồng hoa 10g, Một dược 6g, Hương phụ 10g, Xuyên khung 12g, Cam thảo 6g, Đương quy 12g, Ngưu tất 12g, Đào nhân 10g, Khương hoạt 10g, Ngũ linh chi 6g, Địa long 6g
( Xuyên khung, Đương quy, Đào nhân, Hồng qua à Hoạt huyết hóa ứ, sơ thông kinh lạc. Phối ngũ với Một dược, Ngũ linh chi, Địa long à Tăng cường khử ứ, tiêu thủng, chỉ thống. Hương phụ à lý khí hành huyết. Ngưu tất à Cường tráng gân cốt, hoạt huyết hóa ứ thông lạc đưa thuốc đi xuống. )
+ Tứ Vật Đào Hồng: Đương quy 12g, Xích thược 12g, Xuyên khung 6 – 12g, Sinh địa 20g, Đào nhân 8 – 20g, Hồng hoa 4 – 12g
Châm cứu: Châm Tả, Điện Các Huyệt
Đau kinh BQ (kiểu rễ S1): Giáp tích L4-5, L5-S1, Thận du, Đại trường du, Trật biên, Ân môn, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn.
Đau kinh Đởm (kiểu rễ L5): Giáp tích L4-5, L5-S1, Đại trường du, Thận du, Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê. Nếu đau ngón cái nhiều thì châm thêm Thái xung, Hành gian. Nếu đau mặt sau đùi châm thêm Thừa phù, Ân môn.
Thủy châm các thuốc NSAID, B12, các thuốc bổ thần kinh khác vào một số huyệt như Thận du, Đại trường du, Giáp tích…
Nhĩ châm: Thần môn, giao cảm, điểm TKT
4.THỂ CAN THẬN HƯ – ĐAU THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG
Triệu chứng
Đau thắt lưng lan xuống chân theo đường đi của TKT. Đau có cảm giác tê bì, nặng nề, teo cơ, bệnh kéo dài
Triệu chứng toàn thân
Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng dày và nhớt
Mạch nhu hoãn hoặc trầm nhược
Pháp trị: Khu Phong Tán Hàn Trừ Thấp Thông Kinh Hoạt Lạc Bổ Can Thân – Độc Hoạt TKS Thang – Quyên Tý Thang
Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang: Độc hoạt 12g, Ngưu tất 12g, Bạch linh 12g, Cam thảo 6g, Sinh địa 12g, Tang ký sinh 12g, Tần cửu 12g, Phòng phong 10g, Đương quy 12g, Tế tân 6g, Đỗ trọng 12g, Nhục quế 6g, Xuyên khung 12g, Bạch thược 12g
(Độc hoạt à Cay đắng, khứ phong hàn thấp, giảm đau lưng. Tang ký sinh à bổ can thận, cường gân cốt, khứ phong thấp, giảm đau lưng mỏi gối. Tế tân, Nhục quế à cay ấm, tán hàn thấp, ôn thông kinh mạch giảm đau. Phòng phong à Sơ phong thắng tấp đưa tà khí ra ngoài. Tần cửu à Trừ phong thấp ở cơ nhục, thông kinh chỉ thống. Đỗ trọng, Ngưu tất à Bổ can thận, cường cân tráng cốt, giảm đau trừ trệ tắt. Sinh địa, Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược à Bổ huyết, điều huyết. Nhân sâm, Bạch linh à ích khí, kiện tỳ bổ khí hyết. Cam thảo điều hòa vị thuốc)
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Khi hết đau ngâm thang thuốc này với 2 lít rượu, ngày uống 40 ml chia 2 lần, thời gian uống từ 3 -6 tháng.
Gia giảm: Nếu có teo cơ thêm các vị bổ khí huyết
Quyên tý thang: Khương hoạt 12g, Hải phong đằng 30g, Xuyên khung 12g, Cam thảo 6g. Độc hoạt 12g, Quế chi 10g, Uy linh tiên 15g, Tần cửu 12g, Đương quy 12g, Bạch thược 15g, Cam thảo 6g
(Khương hoạt, độc hoạt, hải phong đằng, Tần cửu, Quế chi à khứ phong, trừ thấp, tán hàn. Đương quy, Xuyên khung, Uy linh tiên, Cam thảo à Hoạt huyết thông lạc chỉ thống)
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com