Bài thuốc đông y trị hạc tất phong
TRIỆU CHỨNG
THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Thoái hóa khớp gối là tình trạng xương dưới sụn và sụn ở khớp gối bị hư hỏng, khiến khớp gối bị suy giảm chức năng vận động
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
ACR đề ra 5 triệu chứng cơ bản như sau:
Có gai xương ở rìa khớp (trên phim chụp Xquang);
Dịch khớp là chất dịch đã bị thoái hóa;
Bệnh nhân là người trên 38 tuổi;
Bệnh nhân có triệu chứng cứng khớp không quá 30 phút;
Khi cử động khớp có triệu chứng lục khục.
Chẩn đoán
(1), (2), (3), (4) hoặc (1), (2), (5) hoặc (1), (4), (5).
Một số triệu chứng khác:
Tràn dịch khớp gối;
Đầu gối bị biến dạng: do các gai xương gây ra hoặc do trục khớp gối bị lệch.
VIÊM KHỚP GỐI
Lâm sàn
+ Triệu chứng tại khớp gối: SƯNG, NÓNG, ĐỎ ĐAU, CO DUỖI – VẬN ĐỘNG KHÓ KHĂN
+ Toàn thân: SỐT, MỆT MỎI
Nguyên nhân:
2.1 Nhiễm trùng khớp gối
Biểu hiện
Khớp gối sưng – nóng -đỏ – đau, giới hạn vận động
Toàn thân: sốt cao.
Nguyên nhân: Nhiễm trùng da lân cận, tiêm nội khớp.
Cls:
Wbc tăng
Dịch ổ khớp: đục, nhiều tế bào viêm
Siêu âm tràn dịch khớp
GOUT
Thường gặp nam
Sưng- nóng- đỏ-đau
Khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn
Cls: acid uric máu cao> nam là trên 7,0 mg/dl (hay trên 420 micromol/l), ở nữ trên 6,0mg/l (360 micromol/l).
Tinh thể urat trong ổ khớp
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Thường gặp ở nữ
Thường 2 gối
Thường kèm: Khớp ngón gần; bàn ngón, cổ tay, khuỷu, cổ chân
Xét nghiệm Rf(+)
LUPUS HỆ THỐNG
Thường gặp ở nữ:
Tổ thương gối kèm các khớp khác
Toàn thân: hồng ban cánh bướm; hồng ban dạng đĩa, loét miệng;
Phổi: tràn dịch, xuấ huyết, ho ra máu
Tim: viêm nội tâm mạc, xơ vữa
Thận
Máu: thiếu máu, tăng huyết áp
Cơ xương khớp: đau, sưng, viêm
CHẤN THƯƠNG
Đầu gối bị sưng đau: khó vận động. Tăng khi vận động/di chuyển.
Khớp gối bị lỏng: 2 – 3 tuần, đau nhức, sưng tấy không còn . Bệnh nhân có thể đi lại, Có cảm giác khớp gối bị lỏng:
Đi lại không vững.
Đứng trụ bên chân bị tổn thương sẽ rất khó khăn.
Khi leo cầu thang sẽ có cảm giác bị gai đầu gối và khó đi.
Khớp gối khi cử động có tiếng “rắc”.
Teo cơ
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
NGOẠI NHÂN
Vệ khí yếu-> yếu tố ngoại nhân xâm nhập-> khí trệ huyế ứ
Môi trường xung quanh: gió mạnh, lạnh, mưa…
Xâm nhập kinh lạc, cơ, khớp quanh gối-> tắc trở kinh lạc, chậm sự tuần hành Khí – Huyết
Triệu chứng phụ thuộc yếu tố gây bệnh:
+ Phong: tính di chuyển, thay đổi
+ Hàn: co thắt cơ, gân quanh khớp-> đau dữ dội , lạnh
+ Thấp: sưng, phù, nặng
+ Nhiệt: sưng, nóng, đỏ
ẨM THỰC THẤT ĐIỀU
Nhiều thức ăn béo, nhiều rượu
Rối loạn chức năng Tỳ-Vị
Đàm Nhiệt
Tắc trở kinh lạc
Đau cấp thường: Ngoại nhân, chấn thương
Đau mạn: đau kéo dài, tổn thuơng ở lý, Khí – Huyết hư, Can Thận Hư
BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
1.PHONG HÀN THẤP
Lâm sàn:
Đau kèm co duỗi khớp khó khăn
Toàn thân: mệt mỏi, sốt, sợ gió, đau đầu. Đau tăng khí gặp: gió, lạnh
Lưỡi trắng mỏng. Mạch phù
Pháp trị : Sơ phong-tán hàn- trừ thấp, thông kinh lạc, chỉ thống
+ Bài phổ biến hiệu quả : Juan Bi Tang
Khương hoạt 3-10g, Độc hoạt 3-10g, Đương quy 6-10g, Quế chi 1.5-10 g, Tần giao, Tang chi 9-30g, Hải phong đằng 9-30g, Xuyên khung 2-10g, Nhũ hương 2.5-7.5g, Mộc hương 2.5-10g, Cam Thảo 4g
+ Hồ thị hạc tất phong 1: Can địa hoàng 30g, Bạch chỉ 12g, Bạch thược 12g, Ma hoàng 6g, Hậu phác 12g, Sinh khương 20g, Nhục quế 10g, Đương quy 30g, Xuyên khung 12g, Bán hạ 12g, Thương truật 12g, Can khương 10g, Phục linh 20g
+ Bài 02: Phòng phong 8g, Bạch chỉ 8g, Quế chi 12g, Tế tân 6g, Độc hoạt 16g, Tần giao 12g, Tang chi 12g, Thổ phục linh 12g, Thương nhĩ tử 12g, Xích thược 12g, Bạch thược 12g, Sinh khương 6g, Cam thảo 6g
+ Đau lâu ngày và đau nhiều về đêm à Dùng bài dưỡng quyết thanh lạc ẩm: Địa long 12g, Độc hoạt 12g, Đương quy 20g, Hoàng bá 12g, Miết giáp (nướng) 10g, Ngưu tất 12g, Quy bản (nướng) 10g, Tần cửu 12g, Tang chi 12g, Thạch Hộc 15g, Tỳ giải 12g, Xích thược 12g, Ý dĩ 15g
Phương huyệt: Ngoại quan – Hợp cốc
Phong thị: Sơ phong- trừ thấp vùng chi dưới
Dương giao: Hội các mạch dương, kích thích tuần hoàn khí huyết
Tam âm giao: Hội 3 đường kinh âm ở chân: hoạt huyết, khử ứ
A thị
2.THẤP NHIỆT
Lâm sàn
Triệu chứng: Hai gối sưng nóng, đau, co duỗi khó, đau tăng khi sờ nắn
Toàn thân:
Sốt, chán ăn, miệng đắng, đôi khi kèm theo cơ thể nóng, tiểu tiện vàng, tâm phiền khát nước
Rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt
Pháp trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, chỉ thống
+ Tứ diệu tán: Hoàng bá 9-24g, Thương truật 12-24g, Ngưu tất 12-24g, Ý dĩ 24-30g
+ Chu thị tam đằng thông lý thang
Mộc dược 10g, Tần giao 10g, Cam thảo 10g, Ngân hoa 20g, Hoàng kỳ 20g, Ngưu tất 20g, Dạ giao đằng 20, Liên kiều 20g, Tang ký sinh 20g, Tang chi 20g, Kê huyết đằng 20g, Đương quy: 20g
Phương huyệt: Phong long
Âm lăng – Dương lăng: Trừ đàm nhiệt
Kinh cốt: Nguyên huyệt bàng quang: lợi tiểu trừ thấp nhiệt
Nội đình – Hiệp khê: Nguyên huyệt kinh vị, huỳnh huyệt kinh đơm: trừ đàm thấp, hạ sốt
3.ĐÀM THẤP Ứ TRỆ
Lâm sàn:
Đầu gối sưng đau lâu ngày, gối to đùi bé, chữa nhiều không khỏi. Lưỡi tía sắc mặt tối.
PHÁP TRỊ: Hoạt huyết trục ứ thang
Xuyên quy 12g, Xích thược 15g, Ngưu tất 12g, Đào nhân 16g, Xuyên khung 6g, Cát cánh 6g, Cam thảo 4g, Hồng hoa 12g, Sinh địa 12g, Chỉ xác 8g
+ Đau nhức nặng có xu hướng hàn thắng: Thủ ô chế 12g, Mộc dược 12g
4.KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ
Lâm sàn
Triệu chứng: Đau liên tục khớp gối, điểm đau cố định kèm sưng, giới hạn vận động
Đau tăng về đêm, khi nghỉ và vận động, giới hạn vận động
Tiên căn chấn thương
Lưỡi có điểm ứ huyết. Mạch sáp
Pháp trị : Thân Phủ Trục Ứ Thang
Tần giao 6-12g, Xuyên khung 8g, Đào nhân 12g, Hồng hoa 6-12g, Cam thảo 4-6g, Đương quy 12g, Ngũ linh chi 8g, Hương nhu 4-8g, Ngưu tất 12g, Địa long 4-8g
Phương huyệt: HỢP CỐC -THÁI XUNG
Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm ở chân: hoạt huyết
Cách du: Cửa của huyết
Huyết hải: Bể của huyết
Dương giao: Khích huyệt của mạch dương duy và 3 kinh dương ở chân trừ tắc nghẽn
5.KHÍ HUYẾT HƯ
Lâm sàn
+ Triệu chứng: Đau từng cơn hai gối. Cảm thấy dễ chịu khi xoa ấn. Tăng khi làm việc quá sức
+ Toàn thân
Tê+yếu+teo cơ. Da nhợt, ăn uống kém, khó thở sau gắng sức
Lưỡi nhợt. Mạch nhược
Pháp trị: Thập Toàn Đại Bổ
Hoàng kì 6-10g, Nhân sâm 6-10g, Phục linh 6-10g, Bạch truật 6-10g, Thục địa 6-10g, Xuyên khung 6-10g, Bạch thược 6-10g, Đương quy 6-10g, Quế chi 6g, Cam thảo 4g
Phương huyệt: THÁI XUNG, THÁI KHÊ
Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm; bổ can-thận-tỳ
Huyền chung: Hội cốt
Dương lăng tuyền: Hội cân
Thủ tam lý: Bổ khí
6.CAN THẬN HƯ
Lâm sàn
Đau mạn tính với khó xoay. Tăng khi vận động thẳng, đứng quá lâu
Toàn thân:
Yếu + đau lưng, cứng khớp sáng
Biến dạng khớp+teo cơ
Mệt mỏi, sợ lạnh
Lưỡi trắng mỏng. Mạch hư
Pháp trị : Bổ Can Thận, Chỉ Thống – Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang
Độc hoạt 8 – 12g, Phòng phong 8 – 12g, Bạch thược 12 – 16g, Đỗ trọng 12 – 16g, Phục linh 12 – 16g, Tang ký sinh 12 – 24g, Tế tân 4 – 8g, Xuyên khung 6 – 12g, Ngưu tất 12 – 16g, Chích thảo 4g, Tần giao 8 – 12g, Đương qui 12 – 16g, Địa hoàng 16 – 24g, Đảng sâm 12 – 16g, Quế tăm 4g
Phương huyệt: Thái khê – Âm cốc
Thái xung – Tất quan: Nguyên- hợp huyệt của của can cường cân
Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm
Dương lăng: Hội cân
Huyền chung
Hội cốt
Lương khâu – a thị
7.Thận dương hư
LÂM SÀN
Chân tay không ấm, cơ đùi teo dần, thậm chí biến dạng khớp gối hoặc các khớp toàn thân
PHÁP TRỊ: Ích thận quuyên tý hoàn
Độc hoạt 12g, Tang ký sinh 16g, Tang chi 12g, Quế chi 12g, Tế tân 6g, Phụ tử chế 6g, Phòng phong 8g, Bạch chỉ 12g, Tần giao 12g, Mộc qua 15g, Ngưu tất 12g, Ý dĩ 16g, Xích thược 12g, Xuyên khung 12g, Xuyên quy 12g, Thục địa 16g, Bạch thược 12g, Cam thảo 6g
Hoặc có thể dùng bài: Gối hạc 30g, Ngưu tất 15g, Rễ gấc 15g, Tỳ giải 15g
Sau khi khỏi dùng: Bổ trung ích khí thang gia Mộc qua 12g, phòng kỷ 6g, ý dĩ 20g để bồi dưỡng cơ bắp bị teo
THUỐC ĐẮP
1.Hoa cúc, ngải cứu dùng làm đệm bao đầu gối
Thảo ô đầu, phòng phong, tế tân tán nhỏ làm bao buộc vào đầu gối
Tỏi lơi 1 củ giả với chút muối bó đầu gối
Rế gấc 2 năm giã với tý muối, lọc kỹ đun sôi để nguội bảo quản tủ lạnh. Ngày uống 3 lần mỗi lần uống hâm nóng cho tý đường. Bã chưng cách thủy với 1 chén rượu xoa vào chỗ đau và đầu gối
Rau diếp cá giã nhỏ vào giấm bó đầu gối
CHÂM CỨU
Châm: Phong thị, Phục thố, Hạc đỉnh, Độc tỵ, Tất nhãn, Thượng cự hư, Hạ cự hư, Túc tam lý, Huyền chung.
Cứu: Dùng điếu ngải hơ nóng cá huyệt nóng đỏ thì thôi
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com