Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

Phác đồ điều trị viêm gan siêu vi b

Phác đồ điều trị viêm gan siêu vi b

CHẨN ĐOÁN:

Y học hiện đại:

Các dấu ấn huyết thanh HBV và ý nghĩa:

HBsAg + + + +
Anti-HBc + + + + +
Anti-HBs +
HBV-DNA ++++ +++ ++ +/- -/+
HBeAg + + +/-
Anti-HBe +/- + +
ALT BT +++ ++ +/BT BT
Ý nghĩa Dung nạp MD Viêm gan Tình trạng mang HBsAg Khỏi bệnh

Các tiêu chuẩn chỉ định điều trị HBV:

– Tăng men gan AST, ALT. Hoặc Fibroscan gan ≥ F1.

– PCR định lượng HBV-DNA > 104 copies/ml.

Y học cổ truyền:

Thể bệnh: Khí huyết ứ trệ

Triệu chứng:

 Sắc mặt kém tươi nhuận, môi thâm tím, mạn sườn đau tức, ấn chói nắn, lưỡi tím hoặc có điểm ứ huyết, rêu vàng, mạch huyền sác hoặc trầm khẩn.

Thể bệnh: Can tỳ bất hoà

Triệu chứng:

 Người bệnh không sốt, da không vàng hoặc vàng nhẹ, đau tức hông sườn hoặc ấn đau, chán ăn, cảm giác đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, rêu lưỡi dầy nhớt, mạch huyền hoạt.

ĐIỀU TRỊ:

Y học hiện đại:

Interferon -IFN:

– Interferon a-2a (Roferon Ò): 2,5 – 5 triệu đv, 3 lần/tuần, tiêm dưới da.

– Interferon a-2b (Intron A Ò): 5 -10 triệu đv, 3 lần/tuần, tiêm dưới da.

– Pegylated interferion a-2a (Pegasys Ò): 180 µg, 1 lần/tuần, tiêm dưới da, trong 48 tuần.

– PE-interferon thường được ưa chuộng do hiệu quả tương tự và tiện lợi hơn (1 lần/tuần).

Những tác động ảnh hưởng đến đáp ứng IFN:

– HBV genotype A (>20% chuyển đổi HBsAg).

– Tình trạng tăng sinh virus thấp (<106 cps/ml).

– Tăng ALT, AST ít nhất 2 lần GHTBT (tốt hơn khi 5 lần GHTBT).

– Không có điều trị IFN trước đó.

Chống chỉ định IFN:

– Phụ nữ mang thai, đang cho con bú.

– Tình trạng tâm thần nặng.

– ALT > 10 x GHTBT: nguy cơ bùng phát VG tối cấp.

– Xơ gan tiến triển (Child B + C).

– Giảm tiểu cầu (>50.000µl) và bạch cầu (>2.000µl).

– Bệnh lý tự miễn.

Ức chế Polymerase DNA:

Lamivudine (Zeffix, Epivir-HB, Epivir) viên 100mg, liều 100mg/ngày.

Adefovir (Hepsera) liều 10mg/ngày.

Entecavir (Baraclude):

 + Sử dụng trên bệnh nhân: HBV-DNA cao,xơ gan.

 + Viên 0,25mg, liều 0,5mg/ngày, uống lúc bụng đói. Nếu đã điều trị Lamivudine trước đó hoặc có kháng thuốc Lamivudine, liều 1mg/ngày.

 + Giảm liều khi có biểu hiện suy chức năng thận.

Tenofovir 300mg:

 + Liều 300mg/ngày, uống.

 + Sử dụng an toàn cho phụ nữ đang mang thai (FDA).

Đối phó với kháng Lamivudine:

– Kháng thuốc: kết hợp thêm adefovir.

– Ngừng sử dụng: khi có kháng chéo với Telbivudin, Entecavir, Tenofovir.

Đối phó kháng thuốc với Adefovir:

Không điều trị Lamivudin trước đó: Entecavir, Lamivudin (kết hợp), Tenofovir (chỉ sử dụng cho HIV), Telbivudin (giới hạn ở một số quốc gia).

Có điều trị Lamivudin trước: Kháng thuốc: kết hợp thêm adefovir.

– Ngừng sử dụng: khi có kháng chéo với Telbivudin, Entecavir, Tenofovir.

Đối phó với kháng Entecavir: điều trị với nucleotid tổng hợp: Adefovir hoặc Tenofovir

Y học cổ truyền:

Khí huyết ứ trệ:

– Phép trị: Hoạt huyết hoá ứ.

– Bài thuốc: Huyết phủ trụ ứ gia giảm.

 Đương quy 12g, Sinh địa 12g, Bạch thược 10g, Xích thược 10g, Đan sâm 12g, Xuyên Ngưu Tất 12g, Bạch truật 12g, Sài hồ 12g, Uất kim 12g, Xuyên khung 8g, Đào nhân 8g, Hồng hoa 6g, Trần Bì 8g, Hậu phác 8g.

Gia giảm:

– Gan to cứng gia Miết giáp, Mẫu lệ.

– Đau nhiều gia Nhũ Hương, Một dược.

– Bụng đầy hơi gia Mộc hương, Sa nhân.

– Khí hư mệt mỏi gia Hoàng kỳ, Đảng sâm.

Can tỳ bất hoà:

– Phép trị: Sơ can kiện tỳ.

– Bài thuốc: Tiêu dao thang gia giảm

 Đương quy 12g, Sài hồ 12g, Bạch truật 12g, Bạch linh 12g, Bạch thược 12g, Đan sâm 12g, Hà thủ ô 12g    , Uất kim 12g, Trần bì 8g, Hậu phác 8g, Cam thảo 4g, Sinh khương 3 lát.

Gia giảm:

– Mệt mỏi nhiều gia: Nhân sâm 8g hoặc Đảng sâm 12.

– Thiếu máu chóng mặt, mắt mờ gia: Tang thầm, Câu kỷ tử.

– Vàng da gia: Nhân trần, Chi tử.

Điều trị HBV:

Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus):

 + Viên 250mg cao khô, 4 – 5 viên x 2 – 3 lần/ngày. Uống trước ăn.

 + Có thể kết hợp với Tenofovir 30mg, 01 viên/ngày, hoặc Adefovir 10mg, 1 viên/ngày, khi số lượng bản sao siêu vi không giảm < 1 log10 sau đợt điều trị 03 tháng, hoặc tăng > 1 log10 trong suốt đợt điều trị.

 + Giảm liều hoặc ngưng thuốc Diẹp hạ châu khi có Prothrombine Time < 60%.

Điều trị hạ men gan:

– Sylgan-S: liêu 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

– Ibagalone: 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

– Aulirine: 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

– VG-5: 3 – 4 viên x 2 -3 lần/ngày.

Tăng cường miễn dịch:

– Thymomoduline 80 mg: 1 viên x 2 lần/ngày.

– Linten fort: 1 – 2 viên x 2 lần/ngày.

– Sâm nhung linh chi: 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

– Đan sam Tam thất: 2 – 3 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Tiêu chí theo dõi và đánh giá kết quả điều trị:

Nucleotid tổng hợp: kéo dài

            HBeAg(+)/ HBV – DNA +/-                                           HbeAG(-)/HBV/DNA(-)

Chuyển đổi                                  Không chuyển                            

huyết thanh                                 đổi huyết thanh

HBeAg(+)/ Anti Hbe(+)

 

 

 

Sau khi chuyển                                        Tiếp tục                                                  Điều trị kéo dài

đổi huyết thanh

6 – 12  tháng

NGƯNG ĐIỀU TRỊ KHI CÓ CHUYỂN ĐỔI HUYẾT THANH

HbsAg(-)/anti-HBs>100 IU/I)

Điều trị xơ gan + viêm gan siêu vi B:

XƠ GAN

Định lượng HBV

            HBV DNA 104                                                                                           HBV DNA 104

(Peg)-IFN (child A) hoặc Entecavir                                       (Peg)-IFN (child A) hoặc

hoặc Lam + Adefovir                                                                        nucleotid tổng hợp         

Phác đồ điều trị viêm gan siêu vi b mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *