Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

Phác đồ điều trị rối loạn lipid máu

Phác đồ điều trị rối loạn lipid máu

Chẩn đoán

Y học hiện đại:

Người bệnh bị Rối loạn lipid máu (RLLM) gia đình có thể u vàng ở da và u vàng ở gân như gân bánh chè, gân gót và gân duỗi bàn tay.

Cận lâm sàng: Phân tích lipoprotein máu thực hiện sau 12 giờ nhịn đói gồm: cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-C và LDL-C.

Phân loại của NCEPATP III (2001) về các mức độ RLLP máu:

Thành phần Lipid mmol/L (mg/dL) Ý nghĩa
Cholesterol toàn phần < 5,17 (<200) Bình thường
5,17 – 6,18 (200 – 239) Giới hạn cao
≥ 6,20 (≥ 240 ) Cao
LDL-C <2,58 (<100) Tối ưu
2,58 – 3,33 (100 – 129) Gần tối ưu
3,36 – 4,11 (130 – 159) Giới hạn cao
4,11 – 4,88 (160 – 189) Cao
≥ 4,91 (≥ 190) Rất cao
HDL-C <1.03 (<40) Thấp
≥ 1,55 (≥ 60) Cao
Triglycerid < 1,695 (<150) Bình thường
1,695 – 2,249 (150 – 199) Giới hạn cao
2,26 – 5,639 (200 – 499) Cao
≥ 5,65 (≥500) Rất cao

Y học cổ truyền:

Thuộc các chứng: đàm thấp, ma mộc, tâm thống, tâm trướng, huyễn vựng, đầu thống,…

ĐIỀU TRỊ:

Y học hiện đại:

Đánh giá yếu tố nguy cơ tim mạch:

Yếu tố nguy cơ (YTNC) tương đương bệnh mạch vành: đái tháo đường, xơ vữa động mạch, bệnh lý động mạch vành ngoại biên hay phình động mạch chủ ngực.

Yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch chính:

+ Hút thuốc lá.

+ Tăng huyết áp.

+ HDL-C < 1 mmol/L (40mg/dL).

+ Gia đình có người cùng trực hệ bị bệnh mạch vành sớm (<55 tuổi ở năm, <65 tuổi ở nữ).

+ Tuổi: nam ≥45, nữ ≥65.

Phân tầng nguy cơ:

Nguy cơ rất cao: có bệnh mạch vành và ít nhất một trong những vấn đề sau:

+ Nhiều yếu tố nguy cơ chính, đặc biệt bệnh thái đường.

+ Kiểm soát kém các yếu tố nguy cơ (tiếp tục hút thuốc lá,…).

+ Nhiều nguy cơ của hội chứng chuyển hoá.

+ Hội chứng vành cấp.

Nguy cơ cao: có bệnh mạch vành hoặc YTNC tương đương bệnh mạch vành hoặc nguy cơ mắc bệnh mạch vành 10 năm tới >20% (thang điểm Framingham).

Nguy cơ trung bình – cao: ≥ 2 YTNC chính và nguy cơ mắc bệnh mạch vành 10 năm tới 10 – 20%.

Nguy cơ trung bình: ≥ 2 YTNC chính và nguy cơ mắc bệnh mạch vành 10 năm tới <10%.

Nguy cơ thấp: không bệnh mạch vành và không YTNC tương đương bệnh mạch vành và 0 – 1 YTNC tim mạch chính.

Mục tiêu điều trị:

 

Mục tiêu Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ trung bình cao Nguy cơ cao Nguy cơ rất cao
LDL – C <4,1mmol/L (160mg/dL) <3,4mmol/L (130mg/dL) <3,4mmol/L (130mg/dL) <2,6mmol/L (100mg/dL) ≤1,8mmol/L (70mg/dL)
Triglycerid <1,7mmol/L (150mg/dL) <1,7mmol/L (150mg/dL) <1,7mmol/L (150mg/dL) <1,7mmol/L (150mg/dL) <1,7mmol/L (150mg/dL)
HDL – C ≥1mmol/L (40mg/dL) ≥1mmol/L (40mg/dL) ≥1mmol/L (40mg/dL) ≥1mmol/L (40mg/dL) ≥1mmol/L (40mg/dL)
Total Cholesterol ≤6,2mmol/L (240mg/dL) <6,2mmol/L (239mg/dL) <6,2mmol/L (239mg/dL) < mmol/L (200mg/dL) < mmol/L (200mg/dL)

Trong tất cả các trường hợp RLLM điều chỉnh lối sống điều trị bắt buộc bao gồm: dinh dưỡng hợp lý, tập luyện thể dục, giảm cân, duy trì BMI: 18,5 – 23, giảm bia rượu, bỏ thuốc lá.

Nếu Triglycerid ≥500mg/dL thì việc giảm nhanh mức TG là ưu tiên hàng đầu: bằng thuốc (Acid Nicotinic hoặc Fibrate) và chế độ ăn để phòng viêm tuỵ cấp.

Các trường hợp còn lại thì LDL-C là mục tiêu điều trị đầu tiên cần điều trị đầu tiên cần điều chỉnh và việc điều trị được tiến hành theo các nước sau:

Bước 1: Điều chỉnh LDL-C theo bảng sau:

Nguy cơ Mục tiêu LDL-C Thay đổi lối sống Dùng thuốc
Rất cao ≤1,8mmol/L (70mg/dL) Bất kỳ LDL-C >1,8mmol/L (70mg/dL)
Cao <2,6mmol/L (100mg/dL) ≥2,6mmol/L (100mg/dL) ≥2,6mmol/L (100mg/dL)
Trung bình – cao <3,4mmol/L (130mg/dL) ≥3,4mmol/L (130mg/dL) ≥3,4mmol/L (130mg/dL)
Trung bình <3,4mmol/L (130mg/dL) ≥3,4mmol/L (130mg/dL) ≥4,1mmol/L (160mg/dL)
Thấp <4,1mmol/L (160mg/dL) ≥4,1mmol/L (160mg/dL) ≥4,8mmol/L (190mg/dL)

Bước 2: Điều chỉnh Triglycerid sau khi đã đạt mục tiêu LDL-C

Triglyceid <200mg/dL thì chuyển qua bước 3.

Nếu triglycerid từ 200 – 499 mg/dL thì mục tiêu điều trị sẽ là non-HDL-C

non-HDL-C = totel Cholesterol – HDL-C

dùng fibrate hoặc acid nicotinic.

Nguy cơ Mục tiêu non-HDL-C
Rất cao < 100mg/dL
Cao < 130mg/dL
Trung bình – Cao <160mg/dL
Trung bình <160mg/dL
Thấp <190mg/dL

 

Bước 3: Điều trị để HDL-C ≥1mmol/L (40mg/dL)

,Sau khi đã điều chỉnh được các rối loạn lipid máu, người bệnh cần được xét nghiệm kiểm tra lại sau mỗi 4 – 6 tháng, đồng thời cần tiếp tục duy trì việc làm thay đối lối sống.

Thuốc hạ lipid máu:

Statin: Giảm LDL-C: 20-60%, Giảm triglyceride: 10-33%, Tăng HDL-C: 5-10%

Statin Atorvas Fluvas Lovas Pravas Rosuvas Simvas
↓ LDL theo liều (mg) 38 – 54% (10 – 80) 17 – 33% (20 – 80) 29 – 48% (20 – 80) 19 – 40% (10 – 40) 52 – 63% (10 – 40) 28 – 48% (10 – 80)
Thời gian bán huỷ (giờ) 15 – 30 0.2 – 2.3 2.9 1.3 – 2.8 19 2 – 3
Thời gian dùng thuốc Tối Đi ngủ Khi ăn Ngủ Bất kỳ Tối

Các nhóm thuốc khác:

Fibrate Tác dụng Liều dùng Chú ý
Fenofibrate Giảm TG: 41 – 53%

Tăng HDL: 5 – 20%

Giảm LDL: 6 – 20%

200mg/ngày Nên cho fibrate buổi sáng và statin buổi tối để giảm thiểu nồng độ đỉnh
Gemfibrozil Giảm TG: 35 – 50%

Giảm LDL-C: 10 15%

Tăng HDL: 5 – 20%

600mg x 2 lần khi tăng TG nặng Không nên dùng đồng thời với statin do tăng nguy cơ huỷ cơ vân

 

Tách acid mật Tác dụng Liều dùng Chú ý
Cholestyramine Giảm LDL-C: 15 – 30%

Tăng triglyceride

Không hay tăng nhẹ HDL-C

4g x 2 – 6 lần/ngày, uống khi ăn Làm kém hấp thu các vitamin tan trong dầu. Dùng thuốc khác trước 1 giờ hay sau 4 giờ.
Colestipol 5g x 2 – 6 lần/ngày, uống khi ăn

 

  Tác dụng Liều dùng Chú ý
Acid nicotinic Tăng HDL-C: 15 – 35%

Giảm LDL-C: 10 – 25%

Giảm TG: 25 – 30%

2000 – 3000mg/ngày chia làm 3 lần, uống trong bữa ăn Rối loạn tiêu hoá. Độc gan, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết.
Ezetimibe Ức chế sự hấp thu cholesterol

Giảm LDL-C: 17%

10mg/ngày Ngưng ezetimibe khi ALT > 3 lần ngưỡng
Acid béo omega 3 Tăng LDL-C: 4 – 49%

Tăng HDL-C: 5 – 9%

Giảm TG: 29 – 45%

2 – 10 g/ngày, uống trong hay ngay sau ăn  

Y học cổ truyền:

Dược liệu:

Nghệ:

+ Liều dùng: 6g – 8g/ngày

Tỏi:

+ Liều dùng: 4 – 8g/ngày

Ngưu tất bắc:

+ Liều dùng: 12g – 16g/ngày

Bài thuốc:

Kiện tỳ tiêu đờm:

+ Nhị trần thang: Trần bì, Bán hạ, Bạch linh, Cam thảo.

+ Bình vị tán: Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo.

+ Đạo đàm thang: Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, Nam tinh, Chỉ thực.

+ Dĩ công tán: Nhân sâm, Bạch truật, Phục linh, Cam thảo, Trần bì, bán hạ.

Bổ khí hoá đờm:

+ Ngọc bình phong tán: Huỳnh kỳ, Bạch truật, Phòng phong.

Bổ thận dương kiện tỳ hoá đờm:

+ Bát vị hoàn: Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Bạch linh, Trạch tả, Đơn bì, Quế nhục, Phụ tử.

Bổ thận âm hoá đờm:

+ Lục vị hoá địa hoàng hoàn: Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Bạch linh, Trạch tả, Đơn bì.

Bổ phế âm hoá đờm:

+ Sinh mạch tán: Nhân sâm, Mạch môn, Ngũ vị tử.

Thành phẩm:

Cholestan: 2 viên x 3 lần/ngày

Mellonga: 2 viên x 3 lần/ngày

Dogarlic: 1 viên x 3 lần/ngày

Hoàn lục vị: 5 gam x 2 lần/ngày

Tễ lục vị: 1 tễ x 2 lần/ngày

Hoàn bát vị: 5 gam x 2 lần/ngày

Viên giảm cân: 5 viên x 3 lần/ngày

Trà thanh nhiệt Bồ công snh, Kim ngân hoa, Trà nhuận gan…

PHÒNG BỆNH:

Chủ yếu là tác động lên lối sống.

Ăn và tập luyện hợp lý.

Khi LDL quá cao hoặc có quá nhiều yếu tố nguy cơ thì cần điều trị bằng thuốc.

Phác đồ điều trị rối loạn lipid máu mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *