Phác đồ điểu trị đái tháo đường
Chẩn đoán
Y học hiện đại: (theo hiệp hội Đái tháo đường Mỹ ADA 2013)
Dựa vào 01 trong 04 tiêu chí sau đây:
Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126mg/dl (07mmol/L). Beenhj nhân phải nhịn ăn (chỉ được uống nước lọc) ít nhất 08 giờ.
Glucose huyết tương sau 02 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200mg/dl (11,1mmol/L).
Người bệnh có triệu chứng kinh điển tăng glucose huyết, glucose huyết bất kỳ ≥ 200mg/dL (11,1 mmol/L).
HbA1c ≥ 6,5%.
Nếu không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), tiêu chuẩn chẩn đoán 1,2,4 ở trên cần được thực hiện lặp lại lần 2 để xác định chẩn đoán. Thời gian thực hiện lại xét nghiệm là từ 3 đến 7 ngày.
Các tình trạng rối loạn glucose huyết kkhacs thực hiện được xếp vào nhóm tiền ĐTĐ:
Rối loạn glucosen huyết đói: glucose huyết tương khi đối từ 100 đến 125mg/dl (5,6 đến 6,9 mmol/L).
Rối loạn dung nạp glucose: glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose từ 140 đến 199mg/dl (7,8 đến 11 mmol/L).
HbA1c từ 5,7% đến 6,4%.
Y học cổ truyền: thuộc chứng: tiêu khát, hư lao, ma mộc.
Thể bệnh: Thể thượng tiêu (phế âm hư)
Triệu chứng:
Khát, uống nhiều, mồm khô, họng khô, lưỡi khô, tiểu nhiều lần, lượng nước tiểu nhiều. Đầu lưỡi, rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch hồng sác.
Thể bệnh: Thể trung tiêu (vị âm hư)
Triệu chứng:
Ăn nhiều chóng đói, người gầy nóng, phân bón kết, rêu lưỡi và khô, tiểu tiện nhiều, tự ra mồ hôi, mạch hoạt.
Thể bệnh: Thể thận âm hư
Triệu chứng:
Miệng khát, mệt mỏi, lưng gối mỏi yêu, nóng trong người, có lúc bốc hoả, ngủ ít hay mê, đại tiện táo, tiểu tiện vàng sẫm, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy, khô, mạch trầm, tế, sác.
Thể bệnh: Thể thận dương hư
Triệu chứng:
Miệng khát không muốn uống nước, mệt mỏi, đoản khí, sợ lạnh, tay chân lạnh, phù mặt hoặc chân, sắc mặt kém tươi nhuận, răng lung lay muốn rụng, không muốn ăn, liệt dương, đại tiện lúc lỏng lúc táo, đại tiện nhiều, đục, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng khô, mạch trầm vi vô lực.
ĐIỀU TRỊ:
Y học hiện đại:
Mục tiêu điều trị:
HbA1c < 6,5 – 7% tuỳ bệnh bệnh đi kèm.
Glucose huyết tương lúc đói 70 – 130mg/dl (3,8 – 7,2 mmol/L)
Glucose huyết tương sau ăn 2 giờ < 180 mg/dl (10 mmol/L)
Kiểm soát và điều trị các yếu tố nguy cơ đi kèm.
Thay đổi lối sống:
Luyện tập: đi bộ tối thiểu 30 phút/ngày. Ở người lớn tuổi có thể chia đi bộ nhiều lần trong ngày, mỗi lần 10-15 phút.
Dinh dưỡng: Nên dùng các loại carbohydrate hấp thụ chậm có nhều chất xơ, không chà sát kỹ. Nên ăn cá hơn thịt, dùng các loại: dầu ô liu, dầu mè, dầu lạc, mỡ cá.
Chống thừa cân.
Ngưng hút thuốc.
Các nhóm thuốc hạ glucose huyết uống:
· Hoạt chất | · Liều khởi đầu | · Liều tối đa | · Số lần dùng/ngày |
· Sulfonylurea | |||
· Gliclazide | · 30mg | · 120mg | · 1 lần |
· | · 80mg | · 320mg | · 2 lần |
· Glibenclamide | · 1,25mg | · 20mg | · 1 – 2 lần |
· Glimepiride | · 1mg | · 6mg | · 1 lần |
· Biguanide | |||
· Metformin | · 500mg | · 2550mg | · 1 – 3 lần |
·
· Ức chế men a-glucosidase |
· 50mg | · 300mg | · 1 – 3 lần |
· TZD | |||
· Pioglitazone | · 15 – 30mg | · 45mg | · 1 lần |
·
· Ức chế men DPP-4 |
|||
· Sitagliptin | · 50mg | · 100mg | · 1 lần |
· Saxagliptin | · 5mg | · 5mg | · 1 lần |
· Vildagliptin | · 50mg | · 100mg | · 1 – 2 lần |
· Linagliptin | · 5mg | · 5mg | · 1 lần |
Các loại insulin:
Insulin phòng (bolus ínulin):
+ Tác dụng rất nhanh: Lispro (analog), Aspart (analog), Glulisine
+ Tác dụng nhanh: Actrapid, Humulin R
Insulin nền:
+ Tác dụng trung bình: NPH (Insulatard, Humulin N)
+ Tác dụng dài: Glargine (Lantus), Insulin detemir
Insulin trộn sẵn:
+ Insulin tác dụng nhanh – NPH: Mixtard 30/70, Humulin 30/70, Scilin 30/70
+ Insulin analog trộn sẵn: insulin aspart 2 pha (Novomix)
Bước Thay đổi lối sống
Nếu không đạt mục tiêu
HbA1c sau 12 Tuần
HAY
Bước Metformin (đặc biệt ở SU nếu không dung
BN thừa cân/béo phì nạp metformin hay
Không thừa cân
Nếu không đạt Nếu không đạt
Mục tiêu HbA1c Mục tiêu HbA1c
|
HAY
|
Bước Metformin + SU Metformin SU+ức chế DPP4
+ ức chế DPP4 DPP4 hay TZD hay ức
Nếu không đạt hay TZD chế a-glucosidase
Mục tiêu HbA1c
Nếu không đạt Nếu không đạt
Mục tiêu HbA1c Mục tiêu HbA1c
|
|
|
Khởi đầu dùng
Bước Metformin+SU Metformin+SU+ insulin nền
+ insulin nền ức chế DPP4
hay Metformin
+SU+TZD Nếu không đạt
|
Nếu không đạt Mục tiêu HbA1c Mục tiêu HbA1c
Insulin hỗn hợp hay insulin nền –
insulin nhanh trước bữa ăn
Y học cổ truyền:
Không dùng thuốc:
+ Châm cứu:
Châm bổ: Thận du, Thái khê, Tam âm giao.
Nhĩ châm: nội tiết, thận, bàng quang.
+ Khí công, dưỡng sinh: sử dụng phương pháp luyện ý, tập thở, luyện hình thể.
Dùng thuốc:
Thể bệnh: Thể thượng tiêu (phế âm hư)
Pháp trị: Thanh nhuận phế nhiệt, sinh tân, chỉ khát
Bài thuốc:
Tiêu khát phương hợp Nhân sâm bạch hổ thang Trị tiêu chỉ khát phương (Thiên gia diệu phương)
Thể bệnh: Thể trung tiêu (vị âm hư)
Pháp trị: Thanh vị tăng dịch
Bài thuốc:
Ngọc nữ tiễn (Thạch cao, Sinh địa, Mạch môn, Tri mẫu, Ngưu tất, Chi tử, Hoàng cầm)
Thể bệnh: Thể thận âm hư
Pháp trị: Tư bổ pháp
Bài thuốc:
Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm (Sinh địa, Hoài sơn, Sơn thù, Trạch tả, Bạch linh, Đơn bì, Thiên hoa phấn, Câu kỷ tử, Thạch hộc)
Bài thuốc nam: Thạch hộc, Huyền sâm, Rau má, Thiên hoa phấn, Kê huyết đằng, Đỗ đen.
Thể bệnh: Thể thận dương hư
Pháp trị: Bổ dương ích khí, dưỡng thận
Bài thuốc:
Thận khí hoàn gia giảm (Sinh địa, Hoài sơn, Sơn thù, Trạch tả, Bạch linh, Đơn bì, Phụ tử chế, Quế chi, Kim anh tử, Hoàng kỳ, Khiếm thực, Thiên hoa phấn)
Bài thuốc nam: Ba kích, Thỏ ty tử, Phá cổ chỉ, Hoài sơn, Thiên hoa phấn, Thạch hộc, Câu kỷ tử, Vương bất lưu hành, Kim anh tử
Thành phẩm:
+ Hoàn lục vị: 5 gam x 2 lần/ngày.
+ Hoàn bát vị: 5 gam x 2 lần/ngày.
+ Trà Bồ cồn anh, Kim ngân hoa; Trà nhuận gan; Viên Bổ khí thống huyết, Hoàn tiên viên…
Phác đồ điểu trị đái tháo đường mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com