Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ HẠC TẤT PHONG

Bài thuốc đông y trị hạc tất phong

TRIỆU CHỨNG

THOÁI HÓA KHỚP GỐI

Thoái hóa khớp gối là tình trạng xương dưới sụn và sụn ở khớp gối bị hư hỏng, khiến khớp gối bị suy giảm chức năng vận động

Tiêu chuẩn chẩn đoán:

ACR đề ra 5 triệu chứng cơ bản như sau:

Có gai xương ở rìa khớp (trên phim chụp Xquang);

Dịch khớp là chất dịch đã bị thoái hóa;

Bệnh nhân là người trên 38 tuổi;

Bệnh nhân có triệu chứng cứng khớp không quá 30 phút;

Khi cử động khớp có triệu chứng lục khục.

Chẩn đoán

(1), (2), (3), (4) hoặc (1), (2), (5) hoặc (1), (4), (5).

Một số triệu chứng khác:

Tràn dịch khớp gối;

Đầu gối bị biến dạng: do các gai xương gây ra hoặc do trục khớp gối bị lệch.

VIÊM KHỚP GỐI

Lâm sàn

+ Triệu chứng tại khớp gối: SƯNG, NÓNG, ĐỎ ĐAU, CO DUỖI – VẬN ĐỘNG KHÓ KHĂN

+ Toàn thân: SỐT, MỆT MỎI

Nguyên nhân:

2.1 Nhiễm trùng khớp gối

Biểu hiện

Khớp gối sưng – nóng -đỏ – đau, giới hạn vận động

Toàn thân: sốt cao.

Nguyên nhân: Nhiễm trùng da lân cận, tiêm nội khớp.

Cls:

Wbc tăng

Dịch ổ khớp: đục, nhiều tế bào viêm

Siêu âm tràn dịch khớp

GOUT

Thường gặp nam

Sưng- nóng- đỏ-đau

Khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn

Cls: acid uric máu cao> nam là trên 7,0 mg/dl (hay trên 420 micromol/l), ở nữ trên 6,0mg/l (360 micromol/l).

Tinh thể urat trong ổ khớp

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Thường gặp ở nữ

Thường 2 gối

Thường kèm: Khớp ngón gần; bàn ngón, cổ tay, khuỷu, cổ chân

Xét nghiệm Rf(+)

LUPUS HỆ THỐNG

Thường gặp ở nữ:

Tổ thương gối kèm các khớp khác

Toàn thân: hồng ban cánh bướm; hồng ban dạng đĩa, loét miệng;

Phổi: tràn dịch, xuấ huyết, ho ra máu

Tim: viêm nội tâm mạc, xơ vữa

Thận

Máu: thiếu máu, tăng huyết áp

Cơ xương khớp: đau, sưng, viêm

CHẤN THƯƠNG

Đầu gối bị sưng đau: khó vận động. Tăng khi vận động/di chuyển.

Khớp gối bị lỏng: 2 – 3 tuần, đau nhức, sưng tấy không còn . Bệnh nhân có thể đi lại, Có cảm giác khớp gối bị lỏng:

Đi lại không vững.

Đứng trụ bên chân bị tổn thương sẽ rất khó khăn.

Khi leo cầu thang sẽ có cảm giác bị gai đầu gối và khó đi.

Khớp gối khi cử động có tiếng “rắc”.

Teo cơ

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

NGOẠI NHÂN

Vệ khí yếu-> yếu tố ngoại nhân xâm nhập-> khí trệ huyế ứ

Môi trường xung quanh: gió mạnh, lạnh, mưa…

Xâm nhập kinh lạc, cơ, khớp quanh gối-> tắc trở kinh lạc, chậm sự tuần hành Khí – Huyết

Triệu chứng phụ thuộc yếu tố gây bệnh:

+ Phong: tính di chuyển, thay đổi

+ Hàn: co thắt cơ, gân quanh khớp-> đau dữ dội , lạnh

+ Thấp: sưng, phù, nặng

+  Nhiệt: sưng, nóng, đỏ

ẨM THỰC THẤT ĐIỀU

Nhiều thức ăn béo, nhiều rượu

Rối loạn chức năng Tỳ-Vị

Đàm  Nhiệt

Tắc trở kinh lạc

Đau cấp thường: Ngoại nhân, chấn thương

Đau mạn: đau kéo dài, tổn thuơng ở lý, Khí – Huyết hư, Can Thận Hư

BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ

1.PHONG HÀN THẤP

Lâm sàn:

Đau kèm co duỗi khớp khó khăn

Toàn thân: mệt mỏi, sốt, sợ gió, đau đầu. Đau tăng khí gặp: gió, lạnh

Lưỡi trắng mỏng. Mạch phù

Pháp trị : Sơ phong-tán hàn- trừ thấp, thông kinh lạc, chỉ thống

+ Bài phổ biến hiệu quả : Juan Bi Tang

Khương hoạt 3-10g, Độc hoạt 3-10g, Đương quy 6-10g, Quế chi 1.5-10 g, Tần giao, Tang chi 9-30g, Hải phong đằng 9-30g, Xuyên khung 2-10g, Nhũ hương 2.5-7.5g, Mộc hương  2.5-10g, Cam Thảo 4g

+ Hồ thị hạc tất phong 1: Can địa hoàng 30g, Bạch chỉ 12g, Bạch thược 12g, Ma hoàng 6g, Hậu phác 12g, Sinh khương 20g, Nhục quế 10g, Đương quy 30g, Xuyên khung 12g, Bán hạ 12g, Thương truật 12g, Can khương 10g, Phục linh 20g

+ Bài 02: Phòng phong 8g, Bạch chỉ 8g, Quế chi 12g, Tế tân 6g, Độc hoạt 16g, Tần giao 12g, Tang chi 12g, Thổ phục linh 12g, Thương nhĩ tử 12g, Xích thược 12g, Bạch thược 12g, Sinh khương 6g, Cam thảo 6g

+ Đau lâu ngày và đau nhiều về đêm à Dùng bài dưỡng quyết thanh lạc ẩm: Địa long 12g, Độc hoạt 12g, Đương quy 20g, Hoàng bá 12g, Miết giáp (nướng) 10g, Ngưu tất 12g, Quy bản (nướng) 10g, Tần cửu 12g, Tang chi 12g, Thạch Hộc 15g,  Tỳ giải 12g,  Xích thược 12g, Ý dĩ  15g

Phương huyệt: Ngoại quan – Hợp cốc

Phong thị: Sơ phong- trừ thấp vùng chi dưới

Dương giao: Hội các mạch dương, kích thích tuần hoàn khí huyết

Tam âm giao: Hội 3 đường kinh âm ở chân: hoạt huyết, khử ứ

A thị

2.THẤP NHIỆT

Lâm sàn

Triệu chứng: Hai gối sưng nóng, đau, co duỗi khó, đau tăng khi sờ nắn

Toàn thân:

Sốt, chán ăn, miệng đắng, đôi khi kèm theo cơ thể nóng, tiểu tiện vàng, tâm phiền khát nước

Rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt

Pháp trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, chỉ thống

+ Tứ diệu tán: Hoàng bá 9-24g, Thương truật 12-24g, Ngưu tất 12-24g, Ý dĩ 24-30g

+ Chu thị tam đằng thông lý thang

Mộc dược 10g, Tần giao 10g, Cam thảo 10g, Ngân hoa 20g, Hoàng kỳ 20g, Ngưu tất 20g, Dạ giao đằng 20, Liên kiều 20g, Tang ký sinh 20g, Tang chi 20g, Kê huyết đằng 20g, Đương quy: 20g

Phương huyệt: Phong long

Âm lăng – Dương lăng: Trừ đàm nhiệt

Kinh cốt: Nguyên huyệt bàng quang: lợi tiểu trừ thấp nhiệt

Nội đình – Hiệp khê: Nguyên huyệt kinh vị, huỳnh huyệt kinh đơm: trừ đàm thấp, hạ sốt

3.ĐÀM THẤP Ứ TRỆ

Lâm sàn:

Đầu gối sưng đau lâu ngày, gối to đùi bé, chữa nhiều không khỏi. Lưỡi tía sắc mặt tối.

PHÁP TRỊ: Hoạt huyết trục ứ thang

Xuyên quy 12g, Xích thược 15g, Ngưu tất 12g, Đào nhân 16g, Xuyên khung 6g, Cát cánh 6g, Cam thảo 4g, Hồng hoa 12g, Sinh địa 12g, Chỉ xác 8g

+ Đau nhức nặng có xu hướng hàn thắng: Thủ ô chế 12g, Mộc dược 12g

4.KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ

Lâm sàn

Triệu chứng: Đau liên tục khớp gối, điểm đau cố định kèm sưng, giới hạn vận động

Đau tăng về đêm, khi nghỉ và vận động, giới hạn vận động

Tiên căn chấn thương

Lưỡi có điểm ứ huyết. Mạch sáp

Pháp trị : Thân Phủ Trục Ứ Thang

Tần giao 6-12g, Xuyên khung 8g, Đào nhân 12g, Hồng hoa 6-12g, Cam thảo 4-6g, Đương quy 12g, Ngũ linh chi 8g, Hương nhu 4-8g, Ngưu tất 12g, Địa long 4-8g

Phương huyệt: HỢP CỐC -THÁI XUNG

Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm ở chân: hoạt huyết

Cách du: Cửa của huyết

Huyết hải: Bể của huyết

Dương giao: Khích huyệt của mạch dương duy và 3 kinh dương ở chân trừ tắc nghẽn

5.KHÍ HUYẾT HƯ 

Lâm sàn

+ Triệu chứng: Đau từng cơn hai gối. Cảm thấy dễ chịu khi xoa ấn. Tăng khi làm việc quá sức

+ Toàn thân

Tê+yếu+teo cơ. Da nhợt, ăn uống kém, khó thở sau gắng sức

Lưỡi nhợt. Mạch nhược

Pháp trị: Thập Toàn Đại Bổ

Hoàng kì 6-10g, Nhân sâm 6-10g, Phục linh 6-10g, Bạch truật 6-10g, Thục địa 6-10g, Xuyên khung 6-10g, Bạch thược 6-10g, Đương quy 6-10g, Quế chi 6g, Cam thảo 4g

Phương huyệt: THÁI XUNG, THÁI KHÊ

Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm; bổ can-thận-tỳ

Huyền chung: Hội cốt

Dương lăng tuyền: Hội cân

Thủ tam lý: Bổ khí

6.CAN THẬN HƯ  

Lâm sàn

Đau mạn tính với khó xoay. Tăng khi vận động thẳng, đứng quá lâu

Toàn thân:

Yếu + đau lưng, cứng khớp sáng

Biến dạng khớp+teo cơ

Mệt mỏi, sợ lạnh

Lưỡi trắng mỏng. Mạch hư

Pháp trị : Bổ Can Thận, Chỉ Thống – Độc Hoạt Tang Ký Sinh Thang

Độc hoạt 8 – 12g, Phòng phong 8 – 12g, Bạch thược 12 – 16g, Đỗ trọng 12 – 16g, Phục linh 12 – 16g, Tang ký sinh 12 – 24g, Tế tân 4 – 8g, Xuyên khung 6 – 12g, Ngưu tất 12 – 16g, Chích thảo 4g, Tần giao 8 – 12g, Đương qui 12 – 16g, Địa hoàng 16 – 24g, Đảng sâm 12 – 16g, Quế tăm 4g

Phương huyệt: Thái khê – Âm cốc

Thái xung – Tất quan: Nguyên- hợp huyệt của của can cường cân

Tam âm giao: Giao 3 đường kinh âm

Dương lăng: Hội cân

Huyền chung

Hội cốt

Lương khâu – a thị

7.Thận dương hư

LÂM SÀN

Chân tay không ấm, cơ đùi teo dần, thậm chí biến dạng khớp gối hoặc các khớp toàn thân

PHÁP TRỊ: Ích thận quuyên tý hoàn

Độc hoạt 12g, Tang ký sinh 16g, Tang chi 12g, Quế chi 12g, Tế tân 6g, Phụ tử chế 6g, Phòng phong 8g, Bạch chỉ 12g, Tần giao 12g, Mộc qua 15g, Ngưu tất 12g, Ý dĩ 16g, Xích thược 12g, Xuyên khung 12g, Xuyên quy 12g, Thục địa 16g, Bạch thược 12g, Cam thảo 6g

Hoặc có thể dùng bài: Gối hạc 30g, Ngưu tất 15g, Rễ gấc 15g, Tỳ giải 15g

Sau khi khỏi dùng: Bổ trung ích khí thang gia Mộc qua 12g, phòng kỷ 6g, ý dĩ 20g để bồi dưỡng cơ bắp bị teo

THUỐC ĐẮP

1.Hoa cúc, ngải cứu dùng làm đệm bao đầu gối

Thảo ô đầu, phòng phong, tế tân tán nhỏ làm bao buộc vào đầu gối

Tỏi lơi 1 củ giả với chút muối bó đầu gối

Rế gấc 2 năm giã với tý muối, lọc kỹ đun sôi để nguội bảo quản tủ lạnh. Ngày uống 3 lần mỗi lần uống hâm nóng cho tý đường. Bã chưng cách thủy với 1 chén rượu xoa vào chỗ đau và đầu gối

Rau diếp cá giã nhỏ vào giấm bó đầu gối

CHÂM CỨU

Châm:  Phong thị, Phục thố, Hạc đỉnh, Độc tỵ, Tất nhãn, Thượng cự hư, Hạ cự hư, Túc tam lý, Huyền chung.

Cứu: Dùng điếu ngải hơ nóng cá huyệt nóng đỏ thì thôi

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *