NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH : Lục dâm: Phong, Hàn, Thử, Thấp, Táo , Hỏa
KHÁI NIỆM: Cảm thụ phong tà gây bệnh
Nhẹ: Cảm thụ ngoại tà theo mùa – Nặng: Cảm thụ ngoại tà trái mùa
BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
Vị Trí Bệnh: Phế Vệ, Thái Dương Bàng Quang Kinh
Nguyên Nhân
+ Ngoại nhân: Lục dâm
+ Nội nhân: Thể chất suy yếu, lớn tuổi cơ thể suy nhược, ngoại tà thừa cơ xâm phạm.
+ Bệnh cơ: Lục dâm xâm phạm, vệ biểu bất hòa, Phế thất tuyên giáng
+ Bát cương: Biểu thực chứng,biểu hư chứng. Hàn nhiệt tùy theo nguyên nhân gây bệnh
ĐẶC ĐIỂM CHỨNG TRẠNG
4 mùa đều có thể phát bệnh, mỗi mùa phụ thuộc vào khí hậu đặc trưng của mùa đó
Thường chia thành 2 loại: Cảm mạo thông thường tương đương cảm cúm và Cảm mạo ( cảm cúm truyền nhiễm)
Cảm mạo thông thường kéo dài 3 – 7 ngày, cảm mạo thông thường không lây lan.
Cảm mạo truyền nhiễm lây lan mạnh, nhiều người phát bệnh trong thời gian ngắn, chứng trạng tương tự nhau, đột nhiên phát bệnh, Ố hàn, sốt (sốt cao), đau nhức khắp người, mệt mỏi vô lực, bệnh tình nặng hơn cảm mạo thông thường, dễ nhập lý hóa nhiệt, nội hãm Tâm bào, hóa Táo thương Âm, bệnh chuyển biến nặng dẫn đến tử vong
PHÂN LOẠI
THỰC CHỨNG
Phong Hàn thúc biểu
Phong nhiệt phạm biểu
Thử thấp thương biểu
HƯ CHỨNG
Âm hư cảm mạo. 2. Khí hư cảm mạo
1.PHONG HÀN THÚC BIỀU (Cảm cúm thông thường, viêm hô hấp trên mới mắc, Cảm cúm truyền nhiễm)
Lâm sàn
+ Đặc trưng: Sợ lạnh nặng, nóng sốt nhẹ, không mồ hôi, đau đầu, đau nhức khớp
+ Chứng trạng toàn thân:
Nghẹt mũi tiếng nặng, hoặc ngứa mũi hắt xì,chảy nước mũi, ngứa họng, ho
Đờm trong trắng, miệng không khát hoặc khát thích nước ấm
Riêu lưỡi mỏng trắng mà nhuận. Mạch phù hoặc phù khẩn
Cơ chế
Phong hàn ngoại thúc, vệ dương bị uất, tấu lý bế tắc. Phế khí bất tuyên
Pháp trị: Tân ôn giải biểu – Ma hoàng thang hoặc Kinh phòng bại độc tán gia giảm
+ Ma hoàng thang: Ma hoàng 4g, Hạnh nhân 10g, Quế chi 10g, Cam thảo 8g
+ Kinh phòng bại độc tán gia giảm: Kinh giới 12g, Khương hoạt 12-30g, Xuyên khung 8g, Cát cánh 4g, Phục linh 12g, Độc hoạt 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Chỉ xác 8g, Cam thảo 4g
(Khương hoạt, Kinh giới, Phòng phong à Tán ôn giải biểu, phát tán phong hàn ghép thêm Độc hoạt à ôn thông kinh lạc, Xuyên khung à hoạt huyết khu phong nhằm chữa bệnh ngoại cảm nặng đầu đau, xương nhức, cơ bắp rã rời. Sài hồ à giải cơ thanh nhiệt. Bạc hà à sơ tán phong nhiệt nên có tác dụng thoái nhiệt giải biểu mạnh. Tiền hồ, Kiết cánh à thanh tuyên phế khí, Chỉ xác à khoan trung lý khí, Phục linh à lợi thấp)
+ Biểu hàn nhiều mà không ra mồ hôi: Ma hoàng thang.
+ Nếu có thêm nhiệt ở phần lý thì thêm thuốc có vị cay mát để làm tá: Đại thanh long thang: Ma hoàng 12g, Hạnh nhân 6g, Đại táo 3 quả, Quế chi 6g, Thạch cao 12g, Cam thảo 5g, Sinh khương 9g
+ Biểu hàn có mồ hôi: Quế chi thang: Quế chi 6 – 12g, Bạch thược 8 – 12g, Cam thảo nướng 4 – 8g, Sinh khương 2 – 4 lát, Đại táo 4 – 6 quả
+ Biểu hàn nhẹ: Thông xị thang: Thông bạch ( cả rễ) 5 củ, Đạm đậu xị 12g. Uống lúc nóng
+ Biểu hàn có thấp: Kinh phòng bại độc Tán: Kinh giới 12g, Khương hoạt 12-30g, Xuyên khung 8g, Cát cánh 4g, Phục linh 12g, Độc hoạt 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Chỉ xác 8g, Cam thảo 4g
Điều trị kết hợp : Xông,uống nước gừng ấm , châm cứu , giác hơi…
Đặc điểm chung: các thuốc đều có vị cay, tính ôn, đa số đều quy kinh phế, đều có tác dụng hạ sốt
2.PHONG NHIỆT PHẠM BIỂU ( Cảm cúm thông thường giai đoạn tiến triển, hoặc nặng.
Cảm cúm truyền nhiễm)
Lâm sàn
+ Chứng trạng đặc trưng: Ố hàn < phát sốt, người nóng, đổ mồ hôi
+ Chứng trạng toàn thân:
Mặt đỏ, họng khô, ho đau họng, nhẹt mũi, khát nước, đầu lưới cạnh lưỡi đỏ.
Rêu lưỡi vàng mỏng. Mạch phù sác
Cơ chế
Phong nhiệt phạm phế, nhiệt uất cơ tấu, vệ biểu thất hòa, phế thất thanh túc
Pháp trị: Tân lương giải biểu – Tang cúc ẩm, Ngân kiều tán
+ Tang cúc ẩm: Tang diệp 12g, Cúc hoa 12g, Hạnh nhân 12g, Liên kiều 6 – 12g, Cát cánh 8 – 12g, Lô căn 8 – 12g, Bạc hà 2 – 4g, Cam thảo 2 – 4g
+ Đau đầu: gia tang diệp 15g
+ Ho nhiều đờm gia bối mẫu 10g
+ Đờm vàng gia Hoàng cầm 12g
+ Họng đỏ gia Huyền sâm 12g
Pháp trị khác: Châm cứu, chích huyết
3.THỬ THẤP THƯƠNG BIỂU (Cảm nắng,viêm đường ruột vào mùa hè. Cảm cúm truyền nhiễm)
Lâm sàn
+ Chứng trạng đặc trưng: Sốt âm ĩ, hơi ố phong, mồ hôi nhầy nhớt khó chịu, đau mỏi ê ẩm , nặng nề, chóng mặt , đau căng đầu.
+ Chứng trạng toàn thân:
Ho đờm dính, chảy nước mũi đặc dính, tâm phiền ,khát nước nhưng không muốn uống
Chướng bụng, tiêu lỏng, tiểu ngắn vàng, rêu mỏng vàng trơn nhớt. Mạch nhu sác.
Cơ chế
Thử thấp trúng biểu, biểu Vị bất hòa, Phế vị bất thanh
Pháp trị: Thanh Thử Khu Thấp Giải Biểu – Tân Gia Hương Nhu Ẩm gia giảm.
Hương nhu 8g, Kim ngân hoa 12g, Bạch biển đậu tươi 12g, Hậu phác 8g, Liên kiều 8g
+ Thấp trệ phạm vị: nôn mữa, rối loạn tiêu hóa, đau đầu nặng nề: Hoắc hương chính khí tán gia giảm: Hoắc hương 12g, Cát cánh 8 – 12g, Phục linh 8 – 12g, Hậu phác ( Khương chế) 6 – 10g, Tô diệp 8 – 12g, Bạch truật 8 – 12g, Bán hạ khúc 8 – 12g, Bạch chỉ 8 – 12g, Đại phúc bì 8 – 12g, Trần bì 6 – 12g, Chích thảo 4g
Pháp trị khác
Thuốc có đặc tính phương hương hóa thấp
Chú ý bù nước điện giải?. Thực phẩm không bảo đảm vệ sinh
4.ÂM HƯ GIẢ MẠO (Người thể trạng suy nhược, có bệnh nền, nhiễm bệnh cảm hoặc cảm cúm)
Lâm sàn
+ Chứng trạng đặc trưng: Sốt âm ĩ, về chiều, chóng mặt
+ Chứng trạng toàn thân:
Chóng mặt, choáng váng, ngũ tâm phiền nhiệt ,miệng khô, ho khan ít đàm
Lưỡi đỏ ít rêu. Mạch trầm tế sác
Cơ chế
Âm suy tân thiếu, ngoại cảm phong nhiệt, vệ biểu thất hòa.
Pháp trị: Tư Âm Giải Biểu – Uy Nhụy Thang gia giảm
Bạc hà 6g, Bạch vi 4g, Cam thảo 2g, Cát cánh 2g, Đậu xị 12g, Thông bạch 12g, Uy nhuy (di) 12g, Thêm Táo 1 quả
+ Miệng khô khát nước gia: Sa sâm 10g, Mạch môn đông 10g
+ Sắc mặt tối gia Sinh địa 10g, Đương quy 10
Ghi chú: Bổ âm dễ luyến tà
5.KHÍ HƯ CẢM MẠO (Người thể trạng suy nhược, có bệnh nền, nhiễm bệnh cảm hoặc cảm cúm)
Biểu hư chứng + Dương hư chứng
Lâm sàn
+ Chứng trạng đặc trưng: Sợ lạnh, thường đổ hôi, sốt không cao
+ Chứng trạng toàn thân: Đau đầu mỏi người, ho, đờm trắng, không sức khạc đờm, người yếu, khí đoản lười nói, lưỡi nhợt rêu trắng, vô lực.
Cơ chế
Biểu hư vệ nhược, phong hàn thừa tập, khí hư vô lực đạt tà
Pháp trị: Ích Khí Giải Biểu – Sâm Tô Ẩm gia giảm
Đẳng sâm 12g, Tô diệp 12g, Cát căn 12g, Tiền hồ 12g, Bán hạ 12g, Bạch linh 12g, Trần bì 8g, Cam thảo 8g, Cát cánh 8g, Chỉ xác 8g, Mộc hương 8g
+ Mồ hôi nhiều: Ngọc Bình Phong Tán gia giảm: Hoàng kỳ 24g, Phòng phong 8g, Bạch truật 16g. Cách dùng: Tất cả tán bột mịn, trộn lẫn, mỗi lần uống 8 – 12g, ngày 2 lần. Có thể dùng thuốc thang sắc uống. Tùy chứng gia giảm.
Ghi chú: Ôn bổ luyến tà
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com