Bài thuốc đông y trị bệnh viêm mũi xoang
Chẩn đoán xác định viêm mũi xoang dị ứng:
VIÊM MŨI XOANG CẤP TÍNH
Triệu chứng lâm sàng:
Nghĩ tới viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn khi viêm nhiễm đường hô hấp trên do virus sau 5-7 ngày triệu chứng ngày càng xấu đi hoặc kéo dài hơn 10 ngày chưa khỏi bệnh
Các triệu chứng giúp chẩn đoán viêm mũi xoang cấp tính gồm có:
Các triệu chứng chính:
Cảm giác đau và nhức ở vùng mặt
Sưng và nề vùng mặt
Tắc ngạt mũi
Chảy mũi, dịch đổi mầu hoặc mủ ra mũi sau
Ngửi kém hoặc mất ngủ
Có mủ trong hốc mũi
Sốt
Các triệu chứng phụ:
Đau đầu
Thở hôi
Mệt mỏi
Đau rang
Ho
Đau nhức ở tai
Soi mũi trước: là cần thiết với tất cả các bệnh nhân nghi ngờ bị viêm mũi xoang.
Thăm khám nội soi: Phương pháp nội soi mũi là cần thiết để xác định viêm mũi xoang
Triệu chứng cận lâm sàng:
Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Chụp cộng hưởng từ (MRI): có giá trị để phân biệt xoang có khối u với xoang có ứ đọng dịch
VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
Lâm sàng:
Triệu chứng cơ năng:
Ngạt tắc mũi thường xuyên
Xì mũi hoặc khịt khạc mủ nhày hay mủ đặc thường xuyên
Đau nhức vùng mặt
Mất ngửi hoặc giảm ngửi
Kèm theo bệnh nhân có thể bị đau đầu, ho, mệt mỏi, hơi thở hôi.
Triệu chứng thực thể: soi mũi thấy:
Dịch mủ nhầy hoặc mủ đặc ở khe giữa, đôi khi khe trên.
Niêm mạc hốc mũi viêm phù nề hoặc thoái hoái thành polyp.
Có thể thấy các cấu trúc giải phẫu bất thường như: vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, V.A quá phát,…
Các triệu chứng trên kéo dài trên 12 tuần.
CẬN LÂM SÀNG:
Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu, đường huyết đói, Ure, Creatinin, ion đồ, ECG, Siêu âm bụng tổng quát, tổng phân tích nước tiểu.
Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh:
Phim X quang thông thường (Blondeau, Hirtz)
Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Chụp cộng hưởng từ (MRI).
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:
1.PHONG HÀN PHẠM PHẾ:
Triệu chứng cơ năng: Sợ gió, sợ lạnh, ngứa mũi, hắt hơi, chảy mũi trong loãng, nghẹt mũi, đau đầu đau gáy.
Triệu chứng thực thể: rêu trắng mỏng, mạch phù.
2.PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ:
Triệu chứng cơ năng: Sốt, ra mồ hôi cảm giác nóng, hắt hơi, chảy mũi đục vàng
Triệu chứng thực thể: lưỡi đỏ, rêu vàng đầy, mạch phù sác.
3.PHẾ KHÍ SUY:
Triệu chứng cơ năng: Hắt hơi, ngứa mũi, ngạt mũi, mệt mỏi, yếu sức, đoản hơi, tự hãn.
Triệu chứng thực thể: Lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng, mạch hư nhược.
ĐIỀU TRỊ:
Điều trị YHCT đơn thuần:
1.PHONG HÀN PHẠM PHẾ:
Pháp trị: Sơ phong tán hàn, tân ôn thông khiếu.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Thương nhĩ tử tán cùng quế chi thang
Vị thuốc | Liều dùng |
Quế chi | 4-6g |
Bạch chỉ | 08-10g |
Thương nhĩ tử | 08-10g |
Tân di hoa | 06-10g |
Bạch thược | 10-12g |
Sinh khương | 3 lát |
Đại táo | 08-12g |
Bài thuốc 2: Tô tử giáng khí thang:
Vị thuốc | Liều dùng |
Bán hạ | 10-12g |
Tiền hồ | 06-08g |
Hậu phác | 08-10g |
Nhục quế | 04-06g |
Đương quy | 10-12g |
Tô tử | 12-16g |
Trần bì | 08 -12g |
Sinh khương | 3 lát |
Chích thảo | 04g-08g |
Gia giảm bài thuốc thang:
Nếu hàn nhiều, gia thêm Sinh khương 08g-12g
Bệnh nhân ho nhiều: Tô diệp 10 -12g, sinh khương 10 -12g, hạnh nhân 10-12g
Mất ngủ gia thêm Lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06-12g, Táo nhân 10-16g, bá tử nhân 08 -12g
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC:
Châm cứu: Điện châm tả:
Nghinh hương
Tỵ thông
Quyền lieu
Thái dương
Giáp xa
Hạ quan
Thượng tinh
Bách hội
Cấy chỉ: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.
Thủy châm: Quyền liêu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.
Nhĩ châm: Châm tả: Huyệt mũi (F1), Phế quản, Tuyến thượng thận
2.PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ:
Phép trị: Tân phong thanh nhiệt, tân lương thông khiếu.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Thanh tý thang gia giảm:
Vị thuốc | Liều dùng |
Kim ngân hoa | 12-16g |
Thiên hoa phấn | 12-16g |
Cát cánh | 06-08g |
Hoàng cầm | 10-12g |
Thương nhĩ tử | 08-10g |
Bối mẫu | 10-12g |
Cam thảo | 04-06g |
Bài thuốc 2: Tang cúc ẩm gia giảm
Vị thuốc | Liều lượng |
Tang diệp | 16-20g |
Cát cánh | 12-16g |
Hạnh nhân | 12-16g |
Liên kiều | 10-12g |
Cúc hoa | 10-12g |
Lô căn | 12-16g |
Bạc hà | 10-12g |
Cam thảo | 04-06g |
Gia giảm bài thuốc thang:
Bệnh nhân ho nhiều: Tô diệp 10 -12g
Mất ngủ gia thêm lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06 -12g, Táo nhân 10-16g, Bá tử nhân 08 -12g
Thuốc thành phẩm:
Bổ trung ích khí: 10 viên x 2 lần uống sáng- chiều
Nhân sâm bại độc: 05-10 viên x 2-3 lần uống sáng- chiều
Xoang vạn xuân: 02-03 viên x 2 lần uống sáng-chiều
Tỷ viêm nang: 02-03 viên x 2 lần uống sáng-chiều
Xoang spray: Xịt 2-3 nhịp xịt/ lần mỗi bên mũi, 3-4 lần/ngày hoặc khi cảm thấy cần thiết (Chống chỉ định: trẻ <5 tuổi)
Phương pháp không dùng thuốc:
Châm cứu: Điện châm tà:
Nghinh hương
Tỵ thông
Quyền lieu
Thái dương
Giáp xa
Hạ quan
Thượng tinh
Bạch hội
Hợp cốc
Cấy chỉ: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.
Nhĩ châm: Châm tả: Huyệt mũi (F1), Phế quản, tuyến thượng thận.
Thủy châm: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.
3.PHẾ KHÍ SUY:
Pháp trị: Bổ ích Phế khí, thông khiếu.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Ngọc Bình Phong tán + thương nhĩ tử tán
Vị thuốc | Liều dùng |
Hoàng kỳ | 12-20g |
Bạc hà | 15-20g |
Bạch chỉ | 12-20g |
Phòng phong | 08-12g |
Bạch truật | 12-16g |
Tân di hoa | 16-20g |
Thương nhĩ từ (sao) | 08 -10g |
Bài thuốc 2: Quế chi hoàng kỳ thang
Vị thuốc | Liều dùng |
Quế chi | 06-08g |
Hoàng kỳ | 10-20g |
Bạch thược | 08-10g |
Đảng sâm | 12-16g |
Đại táo | 10-12g |
Ngũ vị tử | 10-12g |
Can khương | 04-06g |
Gia giảm bài thuốc thang:
Bệnh lâu ngày, cơ thể nhanh mệt: gia thêm Đảng sâm 12g-16g, Hoàng kỳ 12g-16g
Mất ngủ gia thêm Lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06 -12g, táo nhân 10-16g, bá tử nhân 08 -12g
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC:
Châm cứu: Công thức huyệt sử dụng: châm bổ:
Thái uyên, Thiên lịch, Tam âm giao, Phế du, Thận du
Cấy chỉ: quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.
Nhĩ châm: Châm bổ: Huyệt mũi (F1), Phế quản, Tuyển thượng thận.
Thủy châm: Quyền lieu, giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì
Các phương pháp khác:
Thuốc xông:
Vị thuốc | Liều dùng |
Hoắc hương | 12g |
Tô diệp | 12g |
Bạc hà | 12g |
Can khương | 10g |
Kinh giới | 10g |
Ngải cứu | 12g |
Quế chi | 10g |
Thủy xương bồ | 12g |
Tập luyện dưỡng sinh:
Luyện thở sâu
Luyện thở: thở 4 thời có kê mông
Xoa bóp- bấm huyệt:
Xát, day, miết vùng mặt
ấn các huyệt: Hợp cốc, bách hội, Thượng tinh, Thông thiên, Ấn đường, Toản trúc, Dương bạch, Cự lieu, Nghinh hương, Phong trì, Nội đình.
Điều trị YHHĐ kết hợp YHCT:
Viêm mũi xoang cấp tính: Chủ yếu là điều trị nội khoa
Thuốc kháng sinh:
Đối với thể nặng thời gian điều trị từ 10-14 ngày
Với thể trung bình và gần đây không sử dụng thuốc kháng sinh, nên sử dụng:
Amoxicillin/ clavulanate (viên augmentin):
Người lớn và trẻ> 12 tuối: sử dụng 1 viên augmentin 500mg/ 1 gói augmentin 500mg và uống 3 lần/ngày
Trẻ nhỏ: nên sử dụng liều thấp hơn 40-50 mg/kg/ngày và nên chia ra 3 lần uống
Hoặc cefpodoxime 200mg: 01 viên x 2 lần/ngày
Hoặc cefpodoxime 250mg: 01 viên x 2 lần/ngày
Hoặc cefdinir 300mg: 01 viên x 2 lần/ngày
Nếu người lớn dị ứng với β-Lactam thì nên dùng:
TMP/SMX: sulfamethoxazole 400mg + trimethoprim 80mg (Cotrimoxazol 480)/ Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 40mg +trimethoprim 8mg trong 1 ml:
Người lớn: 800-1200 mg sulfmethoxazol +160-240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Doxycycline 100mg:
Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày
Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.
Hoặc macrolide (Azithromycin 500mg):
Người lớn: uống 1 lần mỗi ngày vào 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Trẻ em dị ứng β- Lactam nên sử dụng TMP/SMX hoặc macrolide:
TMP/SMX: sulfamethoxazole 400mg + trimethoprim 80 mg (Cotrimoxazol 480)/ Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 40mg +trimethoprim 8mg trong 1 ml: trẻ em 8 mg trimethoprim/kg +40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 lần mỗi ngày vào 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Đối với những người sử dụng thuốc kháng sinh gần đây hoặc bệnh chưa ở mức nguy hiểm, việc lựa chọn thuốc uống ban đầu nên bao gồm thuốc:
Quinolone đường hô hấp (levofloxacin 250mg): 1 viên x 2 lần/ngày
Amoxicillin/ clavulanate amoxicillin/ clavudanate (viên augmentin):
Người lớn và trẻ >12 tuổi: sử dụng 1 viên augmentin 500mg/ 1 gói augmentin 500mg và uống 3 lần/ngày
Trẻ nhỏ: nên sử dụng liều thấp hơn 40-50mg/kg/ngày và nên chia ra 3 lần uống
Ceftriaxone 1g: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1-2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.
Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày
Người lớn bị dị ứng β- Lactam nên được điều trị với thuốc quinolone đường hô hấp hoặc:
Clindamycin:
Người lớn: 150-300mg x 1 lần/ 6 giờ hoặc 450mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần
Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): Dùng dạng dung dịch uống, 37,5mg x 1 lần/8 giờ
Rifampin (Rifampicin 150mg):
Trẻ sơ sinh: 15-20mg/kg/ngày, chia 2 lần
Người lớn: 20-30mg/kg/ngày, chia 2 lần
Trẻ em dị ứng β- Lactam nên sử dụng TMP/SMX, macrolide hoặc clindamycin. Nếu phương pháp chữa trị trong 72 giờ thất bại, nên đánh giá lại và thay đồi phương pháp điều trị.
Điều trị dị ứng:
Cetirizine dihydrocloris 10mg: 1 viên/ngày
Fexofenadine 60mg: 1 viên x 2 lần/ngày
Bostanes syrup 0,5mg/ml (Desloratadin):
Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml x 1 lần/ngày
Trẻ từ 1 đến 5 tuối: 2,5 ml x 1 lần/ngày
Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuối: 2ml x 1 lần/ngày.
Phẫu thuật xoang
Tối đa sau 4-6 tuần điều trị bằng thuốc kháng sinh phù hợp, corticoid tại chỗ và liệu pháp corticoid toàn thân không kết quả nên cân nhắc phẫu thuật.
Điều trị phẫu thuật có thể cần thiết nếu có những bằng chứng về tổn thương niêm mạc tắc phức hợp lỗ ngách.
Viêm mũi xoang mạn tính:
Điều trị nội khoa:
Điều trị toàn thân:
Thuốc kháng sinh: thường từ 2 đến 3 tuần
Thuốc corticosteroid uống
Điều trị tại chỗ:
Dùng thuốc co mạch.
Rửa mũi bằng nước mũi sinh lý
Làm thuốc mũi, rửa mũi xoang
Thuốc corticosteroid dạng xịt.
Điều trị phẫu thuật
Chỉ định:
Viêm mũi xoang mạn tính điều trị nội khoa tối đa mà không kết quả.
Viêm mũi xoang mạn tính có cản trở dẫn lưu phức hợp lỗ ngách do dị hình giải phẫu như: lệch vẹo vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều,…
Viêm mũi xoang mạn tính có thoái hóa polyp mũi xoang
VIÊM MŨI XOANG CẤP TÍNH:
Có chế độ điều trị, nghỉ ngơi và ăn uống hợp lý khi mắc cảm cúm.
Tránh tiếp xúc với các yếu tố kích thích (bụi, khói thuốc lá, hóa chất…)
Quan tâm điều trị trào ngược dạ dày- thực quản
Giải quyết các bất thường về giải phẫu mũi xoang (Vẹo vách ngăn, xoang hơi cuốn giữa, quá phát mỏm móc, bóng sàng).
Nạo VA quá phát.
Điều trị các khối u vòm mũi họng.
Quan tâm, điều trị các bệnh toàn thân.
VIÊM MŨI XOANG MẠN:
Tránh, giảm tiếp xúc với dị nguyên (bụi, khói thuốc lá, hóa chất)…
Vệ sinh môi trường nơi ở, nơi làm việc
Không hút thuốc lá, thuốc lào, hạn chế rượu bia
Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực.
Chuyển khoa hoặc chuyển tuyến:
Chuyển tuyến (chuyển viện) khi: Bệnh nhân biểu hiện chứng như:
Biến chứng đường hô hấp: Viêm giãn khí phế quản: Khó thở khi nằm khó thở kịch phả giống hen hen phế quản. Đo Sp02<90%
Bội nhiễm phổi nặng không đáp ứng điều tri kháng sinh
Viêm mũi xoang mạn tính điềuu trị nội khoa tối đa mà không kết quả
Viêm mũi xoang mạn tính có cản trở dẫn lưu phức hợp lỗ ngách do dị hình giải phẫu như: lệch vẹo vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều…
Viêm mũi xoang mạn tính có thoái hóa polyp mũi xoang
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com