Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM

Bài thuốc đông y trị bệnh thiếu máu cơ tim

Chẩn đoán xác định: chưa có tiêu chuẩn chẩn đoán cụ thể, phải kết hợp giữa lâm sàng, yếu tố nguy cơ tim mạch, ECG…

Lâm sàng:

Đau thắt ngực. Kiểu điển hình: vị trí sau xương ức, nghiền nát, siết chặt, bỏng rát, lan lên hầu họng, cổ, hàm trên, mặt trụ cánh tay trái (T) và/ hoặc tay phải (P), vùng liên bả vai, vai, thượng vị. Cường độ thay đổi từ cảm giác nặng sau xương ức đến mức độ lan rộng, không thể chịu nổi.

Khó thở

Rối loạn nhịp tim

Cận lâm sàng:

Dấu hiệu thiếu máu cơ tim trên ECG, Siêu âm tim, Holter ECG. Tiêu chuẩn vàng: chụp động mạch vành.

Yếu tố nguy cơ tim mạch:

Tuổi, giới: Nam > 45 tuổi, nữ mãn kinh

Hút thuốc lá

Uống nhiều rượu, ăn nhiều muối, ít Kali và Ca

Lối sống tĩnh tại, ít vận động, stress

Thừa cân, béo phì

Tăng huyết áp

Đái tháo đường

Rối loạn Lipid máu

Xơ vữa động mạch

Chẩn đoán giai đoạn: thường kết hợp các kết quả của ECG, siêu âm tim, chụp động mạch vành.

CẬN LÂM SÀNG:

Xét nghiệm thường quy: tổng phân tích tế bào máu, đường huyết đói, ure, creatinin, ion đồ 4 thông số, ALT, AST, Bilan Lipid máu (Cholesterol, LDL-c, HDL-c, TG), tổng phân tích nước tiểu, ECG, siêu âm bụng tổng quát, X-quang tim phổi thẳng.

Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh: ECG, siêu âm tim… Trường hợp khó chẩn đoán thì có thể phải kết hợp với các cận lâm sàng đặc biệt hơn như siêu âm tim gắng sức, ECG gắng sức, Holter ECG, xạ hình tim, chụp động mạch vành…

Xét nghiệm theo dõi điều trị: ECG, siêu âm tim, Bilan Lipid máu.

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:

Khí hư huyết ứ

Triệu chứng cơ năng: thỉnh thoảng có cơn đau ngực, nặng tức trước ngực, tăng thêm lúc bệnh nhân hoạt động nhiều, kèm mệt mỏi, hơi thở ngắn, ra mồ hôi, hồi hợp.

Triệu chứng thực thể: thân lưỡi bệu có dấu răng; điểm hoặc ban ứ huyết hoặc lưỡi xám nhạt; rêu lưỡi trắng mỏng; mạch huyền, tế vô lực.

Khí trệ huyết ứ

Triệu chứng cơ năng: Ngực sườn đầy tức, đau cố định, cảm thấy như nghẹt thở, bứt rứt, dễ cáu gắt.

Triệu chứng thực thể: lưỡi thâm, có điểm hoặc vết ban xuất huyết; Mạch huyền sáp.

Âm hư hỏa vượng

Triệu chứng cơ năng: váng dầu, hoa mắt, mặt đỏ, bứt rứt, dễ tức giận, ngực đầy tức, lòng bàn tay, chân nóng, táo bón.

Triệu chứng thực thể: mạch huyền, hoạt, sác; lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng, khô. Huyết áp thường cao.

Đàm thấp

Triệu chứng cơ năng: đau ngực, mặt đỏ, bứt rứt, đau tức ngực từng cơn, nhiều đờm, bụng đầy, táo bón.

Triệu chứng thực thể: lưỡi thâm tím, rêu vàng, nhớt. Mạch huyền, hoạt, sác.

Tâm thận dương hư

Triệu chứng cơ năng: đau thắt ngực, khó thở, tim hồi hợp, ra mồ hôi (tự hãn) chân tay lạnh.

Triệu chứng thực thể: thân lưỡi nhạt, bệu. Mạch trầm tế hoặc kết đại. Nặng có thể hôn mê.

Tâm tỳ hư

Triều chứng cơ năng: đau ngực âm ỉ, có cảm giác đánh trống ngực, hồi hộp, ngủ ít, người mệt mỏi, gầy yếu, ăn kém, bụng đầy, đại tiện lỏng.

Triệu chứng thực tế: lưỡi nhạt bệu, mạch tế nhược.

ĐIỀU TRỊ

Điều trị YHCT đơn thuần:

1.KHÍ HƯ HUYẾT Ứ

Pháp trị: Ích khí, hoạt huyết.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Bổ dương hoàn ngũ thang

Hoàng kỳ         16-20g

Xuyên khung   08-10g

Đương qui       12-16g

Địa long           08-10g

Đào nhân     06-08g

Hồng hoa     06-10g

Xích thược   06-12g

Gia giảm

Khí hư nhiều: tăng kiều Hoàng kỳ: 40g, Đảng sâm: 16g

Huyết ứ nhiều: Đan sâm: 08-12g, Tam thất: 08-10g, Uất kim: 08-10g

Bài thuốc 2: Tứ vật đào hồng gia Huỳnh kỳ, Đan sâm, Tam thất

Sinh địa           12-16g

Đào nhân         08-10g

Xuyên khung   06-12g

Hồng hoa         04-10g

Bạch thược      08-12g

Huỳnh kỳ          20-30g

Đương quy       10-12g

Đan sâm           08-12g

Tâm thất           08-12

Châm cứu:

Châm tả: Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý, Các du, Huyết hải, Nội quan, Tâm du.

2.KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ

Pháp trị: Lý khí, hoạt huyết.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Huyết phủ trục ứ thang

Sinh địa         12-16g

Hồng hoa       08-12g

Xích thược     06-12g

Chỉ xác           06-08g

Xuyên khung 08-12g

Cát cánh        06-08g

Đương qui     08-12g

Ngưu tất        06-12g

Đào nhân       08-16g

Cam thảo     04-06g

Sài hồ           08-12g

Gia giảm:

Mất ngủ: Hắc táo nhân: 08-10g, Liên tâm: 08-10g, Đăng tâm thảo: 4-6g

Tức ngực nhiều: Đan sâm 08-12g

Bài thuốc 2: Sinh hóa thang

Đương qui    12-18g

Chích thảo     04-06g

Xuyên khung 08-12g

Xích thược     08-12g

Đào nhân       08-12g

Ngưu tất        08-12g

Châm cứu:

Châm bổ: Nội quan, Tâm du.

Châm tả: Đản trung, Huyết hải, Cách du.

Châm loa tai: Huyệt Tâm, Thần môn, Giao cảm.

3.ÂM HƯ HỎA VƯỢNG

Pháp trị: Tư âm, tiềm dương

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Thiên ma câu đằng ẩm

Thiên ma               10-12g

Ích mẫu                 10-12g

Câu đằng               8-12g

Thạch quyết minh 16-20g

Hoàng cầm              8-10g

Ngưu tất                12-16g

Chi tử                     8-10g

Phục linh               10-12g

Tang ký sinh          10-12g

Đỗ trọng                 10-12g

Hà thủ ô               10-12g

Thủy xương bồ     08-12

Gia giảm:

Nhức đầu, chóng mặt: Gia Cúc hoa 08-12g, Xuyên khung 08-12g

Huyết ứ: Gia Đào nhân: 6-10g, Đan sâm: 08-12g

Mất ngủ: Gia Hắc táo nhân: 10-12g, Liên tâm: 6-10g, Đăng tâm thảo: 46g

Bài thuốc 2: Đơn chi tiêu giao tán

Sài hồ             08-12g

Bạch truật      10-12g

Trần bì           06-08g

Chích thảo      04-06g

Bạch linh        10-12g

Đơn chi          06-08g

Quy đầu         10-12g

Bạch thược    10-12g

Bạc hà           06-08g

Sinh khương 06-08g

Chi tử             06-08g

Châm cứu:

Châm bổ: Thận du, Phục lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Quang minh, Thần môn, Nội quan.

Châm tả: Bách hội, Đại chủy.

4.ĐÀM THẤP

Pháp trị: Táo thấp, hóa đàm, lý khí hòa trung.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Nhị trần thang

Trần bì           06-08g

Bán hạ chế    06-08g

Bạch linh        08-12g

Cam thảo       04-08g

Gia giảm:

Đau ngực: Đan sâm: 06-08g, Tam thất: 08-10g

Mệt mỏi, đoản hơi: Hoàng kỳ: 12-16g, Đảng sâm: 12-16g

Bài thuốc 2: Bán hạ bạch truật thiên ma thang

Bán hạ        06-08g

Trần bì        06-08g

Bạch truật   08-12g

Cam thảo   02-04g

Thiên ma   06-08g

Châm cứu:

Châm bổ: Tâm du, Tỳ du, Vị du, Đản trung, Nội quan, Phong long, Túc tam lý.

5.TÂM THẬN DƯƠNG HƯ

Pháp trị: ôn thận, ích khí, trợ dương.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Sinh mạch tán

Hồng sâm     12-20g

Hoàng kỳ       20-30g

Mạch môn      12-16g

Đan sâm        08-12g

Ngũ vị tử        06-08g

Tâm thất         08-10g

Bài thuốc 2: Lục vị hồi dương thang

Ba kích                 08-12g

Hồng sâm             08-10g

Đan sâm               08-12g

Nhục quế              04-06g

Đương quy            08-12g

Nhục thung dung   08-10g

Tam thất                 06-08g

Châm cứu:

Châm bổ: Dản trung, Cự khuyết, Khí hải, Quan nguyên, Cao hoang, Nội quan, Tâm du, Quyết âm du, Túc tam lý, Mệnh môn.

6.TÂM TỲ HƯ

Pháp trị: Bổ ích tâm tỳ

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Qui tỳ thang

Phục thần           08-12g

Đương qui          08-12g

Toan táo nhân    08-10g

Viễn chí              06-08g

Long nhãn          10-12g

Đại táo                12-20g

Hồng sâm          10-12g

Mộc hương         04-06g

Hoàng kỳ            10-12g

Cam thảo            04-06g

Bạch truật          08-12g

Uất kim              10-12g

Gia giảm:

Đau ngực nhiều: Gia Đan sâm 08-10g, Tam thất: 06-08g

Rối loạn nhịp tim: Bỏ Viễn chí

Ăn uống kém: Gia Bạch truật 16-20g

Đại tiện lỏng: Gia Hậu phác 08-10g

Bài thuốc 2: Sâm linh bạch truật tán

Hồng sâm      08-10g

Liên tâm         08-12g

Hoài sơn        08-12g

Liên nhục       08-12g

Bạch truật      08-12g

Cát cánh        06-08g

Bạch linh        08-10g

Cam thảo       04-06g

Ý dĩ               08-10g

Sa nhân        06-08g

Châm cứu:

Châm bổ: Tâm du, Tỳ du, Vị du, Túc cam lý, Cách du, Nội quan, Đản trung, Tam âm giao.

ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP YHCT VÀ YHHĐ:

Điều kiện kết hợp YHHĐ: cho mọi bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu cơ tim có hoặc không có cơn đau thắt ngực.

Thuốc sử dụng kết hợp: thuốc dùng đường uống, dùng liên tục.

STT THUỐC GHI CHÚ
1 Aspirin 81mg (01 viên/ngày)

Clopidogrel 75mg (01 viên/ngày)

Chống kết tập tiểu cầu
2 Beta blocker:

Bisoprolol (2.5 – 10mg*1 lần/ngày)

Atenobol (25 – 100mg*1 lần/ngày)

Giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, giảm như cầu oxy cho cơ tim
3 Statin:

Atorvastatin (10 – 80 mg*1 lần/ngày)

Rosuvastatin (10 – 40mg*1 lần/ngày)

Giảm mỡ máu

Kháng viêm, ổn định mảng xơ vữa

4 Nitrat:

Nitroglycerin (2.5 mg*2 lần/ngày)

Biresort (10 mg*2 lần/ngày)

Imdur (30-60mg, 1 lần/ngày)

Dãn vành
5 Trimetazidine

Vastarel (20mg 2-3 lần/ngày, hoặc 35mg MR 1-2 lần/ngày)

Giúp tế bào tăng sử dụng năng lượng từ Glucose giảm từ acid béo

Phương pháp YHHĐ: Can thiệp mạch vành, mổ bắc cầu mạch vành,…

Chuyển khoa hoặc chuyển tuyến

Chuyển khoa TMCC khi: bệnh nhân vẫn xuất hiện cơn đau thắt ngực mặt dù đã điều trị theo phác đồ.

Chuyển tuyến (chuyển viện) khi: bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc có dấu hiệu của hội chứng mạch vành cấp.

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *