Bài thuốc đông y trị bệnh thiếu máu cơ tim
Chẩn đoán xác định: chưa có tiêu chuẩn chẩn đoán cụ thể, phải kết hợp giữa lâm sàng, yếu tố nguy cơ tim mạch, ECG…
Lâm sàng:
Đau thắt ngực. Kiểu điển hình: vị trí sau xương ức, nghiền nát, siết chặt, bỏng rát, lan lên hầu họng, cổ, hàm trên, mặt trụ cánh tay trái (T) và/ hoặc tay phải (P), vùng liên bả vai, vai, thượng vị. Cường độ thay đổi từ cảm giác nặng sau xương ức đến mức độ lan rộng, không thể chịu nổi.
Khó thở
Rối loạn nhịp tim
Cận lâm sàng:
Dấu hiệu thiếu máu cơ tim trên ECG, Siêu âm tim, Holter ECG. Tiêu chuẩn vàng: chụp động mạch vành.
Yếu tố nguy cơ tim mạch:
Tuổi, giới: Nam > 45 tuổi, nữ mãn kinh
Hút thuốc lá
Uống nhiều rượu, ăn nhiều muối, ít Kali và Ca
Lối sống tĩnh tại, ít vận động, stress
Thừa cân, béo phì
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Rối loạn Lipid máu
Xơ vữa động mạch
Chẩn đoán giai đoạn: thường kết hợp các kết quả của ECG, siêu âm tim, chụp động mạch vành.
CẬN LÂM SÀNG:
Xét nghiệm thường quy: tổng phân tích tế bào máu, đường huyết đói, ure, creatinin, ion đồ 4 thông số, ALT, AST, Bilan Lipid máu (Cholesterol, LDL-c, HDL-c, TG), tổng phân tích nước tiểu, ECG, siêu âm bụng tổng quát, X-quang tim phổi thẳng.
Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh: ECG, siêu âm tim… Trường hợp khó chẩn đoán thì có thể phải kết hợp với các cận lâm sàng đặc biệt hơn như siêu âm tim gắng sức, ECG gắng sức, Holter ECG, xạ hình tim, chụp động mạch vành…
Xét nghiệm theo dõi điều trị: ECG, siêu âm tim, Bilan Lipid máu.
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:
Khí hư huyết ứ
Triệu chứng cơ năng: thỉnh thoảng có cơn đau ngực, nặng tức trước ngực, tăng thêm lúc bệnh nhân hoạt động nhiều, kèm mệt mỏi, hơi thở ngắn, ra mồ hôi, hồi hợp.
Triệu chứng thực thể: thân lưỡi bệu có dấu răng; điểm hoặc ban ứ huyết hoặc lưỡi xám nhạt; rêu lưỡi trắng mỏng; mạch huyền, tế vô lực.
Khí trệ huyết ứ
Triệu chứng cơ năng: Ngực sườn đầy tức, đau cố định, cảm thấy như nghẹt thở, bứt rứt, dễ cáu gắt.
Triệu chứng thực thể: lưỡi thâm, có điểm hoặc vết ban xuất huyết; Mạch huyền sáp.
Âm hư hỏa vượng
Triệu chứng cơ năng: váng dầu, hoa mắt, mặt đỏ, bứt rứt, dễ tức giận, ngực đầy tức, lòng bàn tay, chân nóng, táo bón.
Triệu chứng thực thể: mạch huyền, hoạt, sác; lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng, khô. Huyết áp thường cao.
Đàm thấp
Triệu chứng cơ năng: đau ngực, mặt đỏ, bứt rứt, đau tức ngực từng cơn, nhiều đờm, bụng đầy, táo bón.
Triệu chứng thực thể: lưỡi thâm tím, rêu vàng, nhớt. Mạch huyền, hoạt, sác.
Tâm thận dương hư
Triệu chứng cơ năng: đau thắt ngực, khó thở, tim hồi hợp, ra mồ hôi (tự hãn) chân tay lạnh.
Triệu chứng thực thể: thân lưỡi nhạt, bệu. Mạch trầm tế hoặc kết đại. Nặng có thể hôn mê.
Tâm tỳ hư
Triều chứng cơ năng: đau ngực âm ỉ, có cảm giác đánh trống ngực, hồi hộp, ngủ ít, người mệt mỏi, gầy yếu, ăn kém, bụng đầy, đại tiện lỏng.
Triệu chứng thực tế: lưỡi nhạt bệu, mạch tế nhược.
ĐIỀU TRỊ
Điều trị YHCT đơn thuần:
1.KHÍ HƯ HUYẾT Ứ
Pháp trị: Ích khí, hoạt huyết.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Bổ dương hoàn ngũ thang
Hoàng kỳ 16-20g
Xuyên khung 08-10g
Đương qui 12-16g
Địa long 08-10g
Đào nhân 06-08g
Hồng hoa 06-10g
Xích thược 06-12g
Gia giảm
Khí hư nhiều: tăng kiều Hoàng kỳ: 40g, Đảng sâm: 16g
Huyết ứ nhiều: Đan sâm: 08-12g, Tam thất: 08-10g, Uất kim: 08-10g
Bài thuốc 2: Tứ vật đào hồng gia Huỳnh kỳ, Đan sâm, Tam thất
Sinh địa 12-16g
Đào nhân 08-10g
Xuyên khung 06-12g
Hồng hoa 04-10g
Bạch thược 08-12g
Huỳnh kỳ 20-30g
Đương quy 10-12g
Đan sâm 08-12g
Tâm thất 08-12
Châm cứu:
Châm tả: Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý, Các du, Huyết hải, Nội quan, Tâm du.
2.KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ
Pháp trị: Lý khí, hoạt huyết.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Huyết phủ trục ứ thang
Sinh địa 12-16g
Hồng hoa 08-12g
Xích thược 06-12g
Chỉ xác 06-08g
Xuyên khung 08-12g
Cát cánh 06-08g
Đương qui 08-12g
Ngưu tất 06-12g
Đào nhân 08-16g
Cam thảo 04-06g
Sài hồ 08-12g
Gia giảm:
Mất ngủ: Hắc táo nhân: 08-10g, Liên tâm: 08-10g, Đăng tâm thảo: 4-6g
Tức ngực nhiều: Đan sâm 08-12g
Bài thuốc 2: Sinh hóa thang
Đương qui 12-18g
Chích thảo 04-06g
Xuyên khung 08-12g
Xích thược 08-12g
Đào nhân 08-12g
Ngưu tất 08-12g
Châm cứu:
Châm bổ: Nội quan, Tâm du.
Châm tả: Đản trung, Huyết hải, Cách du.
Châm loa tai: Huyệt Tâm, Thần môn, Giao cảm.
3.ÂM HƯ HỎA VƯỢNG
Pháp trị: Tư âm, tiềm dương
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Thiên ma câu đằng ẩm
Thiên ma 10-12g
Ích mẫu 10-12g
Câu đằng 8-12g
Thạch quyết minh 16-20g
Hoàng cầm 8-10g
Ngưu tất 12-16g
Chi tử 8-10g
Phục linh 10-12g
Tang ký sinh 10-12g
Đỗ trọng 10-12g
Hà thủ ô 10-12g
Thủy xương bồ 08-12
Gia giảm:
Nhức đầu, chóng mặt: Gia Cúc hoa 08-12g, Xuyên khung 08-12g
Huyết ứ: Gia Đào nhân: 6-10g, Đan sâm: 08-12g
Mất ngủ: Gia Hắc táo nhân: 10-12g, Liên tâm: 6-10g, Đăng tâm thảo: 46g
Bài thuốc 2: Đơn chi tiêu giao tán
Sài hồ 08-12g
Bạch truật 10-12g
Trần bì 06-08g
Chích thảo 04-06g
Bạch linh 10-12g
Đơn chi 06-08g
Quy đầu 10-12g
Bạch thược 10-12g
Bạc hà 06-08g
Sinh khương 06-08g
Chi tử 06-08g
Châm cứu:
Châm bổ: Thận du, Phục lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Quang minh, Thần môn, Nội quan.
Châm tả: Bách hội, Đại chủy.
4.ĐÀM THẤP
Pháp trị: Táo thấp, hóa đàm, lý khí hòa trung.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Nhị trần thang
Trần bì 06-08g
Bán hạ chế 06-08g
Bạch linh 08-12g
Cam thảo 04-08g
Gia giảm:
Đau ngực: Đan sâm: 06-08g, Tam thất: 08-10g
Mệt mỏi, đoản hơi: Hoàng kỳ: 12-16g, Đảng sâm: 12-16g
Bài thuốc 2: Bán hạ bạch truật thiên ma thang
Bán hạ 06-08g
Trần bì 06-08g
Bạch truật 08-12g
Cam thảo 02-04g
Thiên ma 06-08g
Châm cứu:
Châm bổ: Tâm du, Tỳ du, Vị du, Đản trung, Nội quan, Phong long, Túc tam lý.
5.TÂM THẬN DƯƠNG HƯ
Pháp trị: ôn thận, ích khí, trợ dương.
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Sinh mạch tán
Hồng sâm 12-20g
Hoàng kỳ 20-30g
Mạch môn 12-16g
Đan sâm 08-12g
Ngũ vị tử 06-08g
Tâm thất 08-10g
Bài thuốc 2: Lục vị hồi dương thang
Ba kích 08-12g
Hồng sâm 08-10g
Đan sâm 08-12g
Nhục quế 04-06g
Đương quy 08-12g
Nhục thung dung 08-10g
Tam thất 06-08g
Châm cứu:
Châm bổ: Dản trung, Cự khuyết, Khí hải, Quan nguyên, Cao hoang, Nội quan, Tâm du, Quyết âm du, Túc tam lý, Mệnh môn.
6.TÂM TỲ HƯ
Pháp trị: Bổ ích tâm tỳ
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Qui tỳ thang
Phục thần 08-12g
Đương qui 08-12g
Toan táo nhân 08-10g
Viễn chí 06-08g
Long nhãn 10-12g
Đại táo 12-20g
Hồng sâm 10-12g
Mộc hương 04-06g
Hoàng kỳ 10-12g
Cam thảo 04-06g
Bạch truật 08-12g
Uất kim 10-12g
Gia giảm:
Đau ngực nhiều: Gia Đan sâm 08-10g, Tam thất: 06-08g
Rối loạn nhịp tim: Bỏ Viễn chí
Ăn uống kém: Gia Bạch truật 16-20g
Đại tiện lỏng: Gia Hậu phác 08-10g
Bài thuốc 2: Sâm linh bạch truật tán
Hồng sâm 08-10g
Liên tâm 08-12g
Hoài sơn 08-12g
Liên nhục 08-12g
Bạch truật 08-12g
Cát cánh 06-08g
Bạch linh 08-10g
Cam thảo 04-06g
Ý dĩ 08-10g
Sa nhân 06-08g
Châm cứu:
Châm bổ: Tâm du, Tỳ du, Vị du, Túc cam lý, Cách du, Nội quan, Đản trung, Tam âm giao.
ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP YHCT VÀ YHHĐ:
Điều kiện kết hợp YHHĐ: cho mọi bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu cơ tim có hoặc không có cơn đau thắt ngực.
Thuốc sử dụng kết hợp: thuốc dùng đường uống, dùng liên tục.
STT | THUỐC | GHI CHÚ |
1 | Aspirin 81mg (01 viên/ngày)
Clopidogrel 75mg (01 viên/ngày) |
Chống kết tập tiểu cầu |
2 | Beta blocker:
Bisoprolol (2.5 – 10mg*1 lần/ngày) Atenobol (25 – 100mg*1 lần/ngày) |
Giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, giảm như cầu oxy cho cơ tim |
3 | Statin:
Atorvastatin (10 – 80 mg*1 lần/ngày) Rosuvastatin (10 – 40mg*1 lần/ngày) |
Giảm mỡ máu
Kháng viêm, ổn định mảng xơ vữa |
4 | Nitrat:
Nitroglycerin (2.5 mg*2 lần/ngày) Biresort (10 mg*2 lần/ngày) Imdur (30-60mg, 1 lần/ngày) |
Dãn vành |
5 | Trimetazidine
Vastarel (20mg 2-3 lần/ngày, hoặc 35mg MR 1-2 lần/ngày) |
Giúp tế bào tăng sử dụng năng lượng từ Glucose giảm từ acid béo |
Phương pháp YHHĐ: Can thiệp mạch vành, mổ bắc cầu mạch vành,…
Chuyển khoa hoặc chuyển tuyến
Chuyển khoa TMCC khi: bệnh nhân vẫn xuất hiện cơn đau thắt ngực mặt dù đã điều trị theo phác đồ.
Chuyển tuyến (chuyển viện) khi: bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc có dấu hiệu của hội chứng mạch vành cấp.
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com