LƯU Ý :THÔNG TIN ĐỂ ĐỘC GIẢ THAM KHẢO. KHÔNG BÁN ANH TÚC XÁC, HÀNG CẤM VI PHẠM PHÁP LUẬT
– Tên khoa học: Pericarpium Papaveris.
– Bộ phận dùng: quả thuốc phiện sau khi đã lấy hạt và nhựa của cây thuốc phiện Papaver Somniferum L; thuộc họ thuốc phiện (Papaveraceae).
– Tính vị quy kinh: bình, chua, sáp, có độc; quy kinh phế, kinh đại trường, kinh thận.
– Tác dụng của anh túc xác: sáp trường chỉ tả, liễm phế chỉ khái, chỉ thống.
– Chỉ định:
+ Điều trị chứng tả lỵ lâu ngày thì thường dùng cùng với kha tử, ô mai.
+ Điều trị chứng ở lâu ngày do phế hư thì có thể dùng độc vị anh túc xác hoặc dùng phối hợp với ô mai (Combretaceae).
– Tính vị quy kinh: bình, đắng, chua, sáp; quy kinh phế, kinh đại trường.
– Tác dụng: sáp trường chỉ tả, liễm phế chỉ khái, lợi yết khai âm.
– Chỉ định:
+ Điều trị chứng tả lỵ lâu ngày, trĩ, sa trực tràng thì thường dùng cùng với anh túc xác, can khương, trần bì (như bài Kha tử bì ẩm).
+ Điều trị chứng ho lâu ngày, mất tiếng thì thường dùng cùng với nhân sâm, ngũ vị tử hoặc cát cánh, cam thảo (như bài Kha tử thang).
– Liều dùng: 3 – 10g/ngày.
– Chú ý: Cấm dùng khi tà còn ở biểu, thấp nhiệt tích trệ.
– Tác dụng dược lý của anh túc xác: kha tử có tác dụng thu liễm, cầm đi ngoài, ức chế trực khuẩn lỵ, trực khuẩn hàn, trực khuẩn mủ xanh, liên cầu khuẩn.
LƯU Ý :THÔNG TIN ĐỂ ĐỘC GIẢ THAM KHẢO. KHÔNG BÁN ANH TÚC XÁC, HÀNG CẤM VI PHẠM PHÁP LUẬT
Reviews
There are no reviews yet.