Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

Phác đồ điều trị xơ gan

Phác đồ điều trị xơ gan

CHẨN ĐOÁN:

Y học hiện đại:

Lâm sàng: Biểu hiện bằng hai hội chứng chính.

– Hội chứng suy tế bào gan:

 + Giai đoạn sớm: mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hoá.

 + Muộn hơn: sút cân, phù chân (phù mềm ấn lõm) có kèm tràn dịch các màng, vàng da, sạm da, có thể có xuất huyết dưới da, chảy máu cam, chảy máu chân răng, sốt nhẹ kéo dài do tổn thương gan tiến triển, rối loạn tiêu hoá (đầy bụng, chướng hơi, ăn uống kém).

– Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: cổ trướng ở các mức độ, lách to từ độ 1 đến độ 4, tuần hoàn bàng hệ cửa – chủ, chủ – chủ, xuất huyết tiêu hoá.

 + Gan teo đối với các nguyên nhân xơ gan sau hoại tử.

 + Gan to đối với các nguyên nhân xơ gan ứ đọng. Mật độ gan chắc, bờ sắc, có thể thấy mặt gan gồ ghề.

Cận lâm sàng:

Sinh hoá: Protid/máu, điện di protein, Bilirubin toàn phần – trực tiếp, Phosphatase kiềm, AST, ALT, GGT, công thức máu, Prothrombine – time, Fe/huyết thanh, Ferritine, Ure/máu, Creatinine/máu, Ion đồ/máu.

Siêu âm bụng: Bờ gan không đều. Siêu âm giúp loại trừ các khối u gan. Có dịch cồ trướng tự do. Tĩnh mạch cửa giãn rộng đường kính lớn hơn 1,2cm. Lách to, cấu trúc siêu âm lách đồng nhất.

Nội soi thực quản dạ dày: Giãn tĩnh mạch thực quản từ độ 1 đến độ 3.

Chẩn đoán nguyên nhân:

– Xơ gan do viêm gan virus: các loại virus gây viêm gan B, C.

– Xơ gan do rượu.

– Xơ gan ứ mật.

– Xơ gan do ứ đọng máu tại gan kéo dài: suy tim, hội chứng Pick, hội chứng Budd Chiari, còn tĩnh mạch rốn.

– Xơ gan do nhiễm độc hoá chất và do thuốc.

– Xơ gan do rối loạn chuyển hoá, sắt, đồng, glycogen, porphyrin.

– Xơ gan do thiếu hụt alpha – 1 antitrypsin.

– Xơ gan do suy dinh dưỡng, kí sinh trùng sán máng.

Chẩn đoán giai đoạn: Bảng điểm Cjild-Pugh

Tiêu chuẩn để đánh giá 1 điểm 2 điểm 3 điểm
Bilirubin huyết thanh (µmol/l) <35 35 – 50 >50
Albumin huyết thanh (g/l) >35 28 – 35 <28
Prothrombin (%) >60 40 – 60 <40
Hội chứng não – gan Không có Tiền hôn mê Hôn mê
Cổ trướng Không có Có ít Nhiều

Child – Pugh A: 5 – 6 điểm, tiên lựng tốt, xơ gan còn bù.

Child – Pugh B: 7 – 9 điểm, tiên lượng dè đặt.

Child – Pugh C: 10 – 15 điểm, tiên lượng xấu. Child – Pugh B-C xơ gan mất bù.

Y học cổ truyền:

Thể bệnh thường gặp: Khí trệ huyết ứ

Triệu chứng:

 Rối loạn tiêu hoá như ăn không ngon, tiêu lỏng, mệt mỏi, đau nhẹ, hơi tức vùng bụng trên bên phải hoặc đầy bụng, nôn hoặc buồn nôn. Có điểm ứ huyết, sao mạch.

Thể bệnh thường gặp: Can uất Tỳ hư (hư thực lẫn lộn)

Triệu chứng:

 Triệu chứng rối loạn tiêu hoá tăng, mạn sườn bên phải đau rõ, sụt cân, da sạm, vàng da, vàng mắt, điểm ứ huyết, sao mạch ở mặt, ngựa, tay, vai, cổ,… hoặc có hiện tượng giãn mao mạch, bàn tay, đầu ngón tay đỏ to lên, chân răng, mũi có chảy máu, trĩ, tiêu có máu, phụ nữ kinh nguyệt nhiều kéo dài, hoặc có triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, tim hồi hộp, ít ngủ, chân tay tê dại, ngứa, tiểu ít, hoặc tiểu khó, chân phù, bụng có nước.

Thể bệnh thường gặp: Khí huyết hư

Triệu chứng:

 Cổ trướng, da bụng bóng, tuần hoàn bàng hệ, tiểu rất ít hoặc vô niệu, khó thở, người gầy, sắc mặt sạm tối, da mặt vàng đậm, bệnh nặng có xuất huyết tiêu hoá, tinh thần lờ đờ, buồn ngủ hoặc hưng phấn, hốt hoảng, hôn mê gan, …

ĐIỀU TRỊ:

YHHĐ:

Điều trị chung:

 Tránh các yếu tố gây hại cho gan như: rượu, một số thuốc và hoá chất độc cho gan.

– Giai đoạn xơ gan tiến triển: cần nghỉ ngơi tuyệt đối.

 + Chế độ ăn: cần ăn nhiều chất đạm (100g/ngày), nhiều trái cây tươi, đảm bảo cung cấp 2.500 – 3.000 calo/ngày, nếu có phù, cổ trướng phải ăn nhạt.

 + Thuốc bảo vệ tế bào gan: Sylimarin, Biphenyl Dimethyl Dicarboxylase (BDD).

– Xơ gan ứ mật: dùng thêm thuốc lợi mật: Ursodeoxycholic (Gastieu, PMS Ursodeol).

– Rối loạn đông máu: truyền huyết tương, truyền tiểu cầu, Vitmin K.

– Bù Albumin khi có giảm Albumin.

Điều trị biến chứng:

Nhiễm trùng dịch cổ trướng:

 Kháng sinh: Augmentin, Cephalosporin, Quinolon,… Nên bù Albumin sớm để phòng biến chứng hội chứng gan thận.

Hội chứng gan thận:

 Bù Albumin là liệu pháp điều trị chính giảm nguy cơ hội chứng gan – thận và chậm tiến triển bệnh. Liều của Albumin là 1,5g/kg trong ngày đầu tiên, 1g/kg trong 3 ngày tiếp theo, liều tối đa đó là 100g – 150g.

 Dopamin được chỉ định với mục đích giãn mạch thận và co mạch tạng giúp tăng tưới máu cho thận. Khi dùng thận trọng vì có nhiều nguy cơ tim mạch, do vậy cần mắc máy theo dõi liên tục. Thuốc chỉ được chỉ định dùng tại khoa điều trị tích cực. Khi dùng nên dùng duy trì liều nhỏ: Dopamin liều 3µg – 5µg/kg/giờ.

Hôn mê gan và hội chứng não – gan:

Điều trị yếu tố khởi phát:

– Lactulose: Duphalac 20 – 40g/24 giờ nếu phân lỏng nhiều giảm liều, liều tối đa 70g/14 giờ.

– Kháng sinh đường ruột: Neomycin, Metronidazol, Ciprofloxacin dùng theo đường uống.

– Truyền acid amin phân nhánh (Morihepamin).

– Truyền các thuốc giúp trung hoà NH3: Ornicetil 10 – 20g/ngày, Hepamerz.

Xuất huyết tiêu hoá do tăng áp lực tĩnh mạch cửa: phòng ngừa xuất huyết tiêu hoá.

– Chủ động tiêm xơ hoặc thắt qua nội soi tại bệnh viện Y học hiện đại.

– Thuốc làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa:

 + Somatostatin (Stilamin) 3mg pha truyền trong dịch truyền đẳng trương trong 24 giờ.

 + Sandostatin: ống 100µg liều 25µg/giờ trong 3 – 5 ngày, truyền duy trì với dung dịch muối đẳng trương NaCl 0,9%.

Điều trị cổ trướng:

Chỉ chọc tháo cổ trướng khi căng to, mỗi lần chọc có thể từ 1 – 3 lít.

Thuốc lợi tiểu: nhóm kháng Aldosteron và nhóm Furosemid. Có thể đơn độc hay kết hợp.

 + Dùng đơn độc nên bắt đầu bằng nhóm kháng Aldosteron liều 100 – 300mg.

 + Dùng kết hợp: lợi tiểu kháng Aldosteron/Furosemid liều 100mg/40mg.

 + Liều tối đa 300mg/120mg. Có thể dùng kéo dài và cần theo dõi điện giải đồ máu, điện giải đồ niệu. Khi đáp ứng có thể giảm liều lợi tiểu cũng theo tỉ lệ, đáp ứng tốt lợi tiểu Furosemid nên dừng trước.

 + Theo dõi đáp ứng điều trị bằng cân nặng và số lượng nước tiểu: cân nặng cho phép giảm 0,5 – 1kg/ngày, số lượng nước tiểu 1500ml – 2000ml/ngày.

Điều trị nguyên nhân:

– Viêm gan B: chỉ định điều trị Nucleosid (theo phác đồ điều trị viêm gan siêu vi B).

– Viêm gan C cân nhắc tuỳ thuộc vào giai đoạn xơ gan. Xơ gan Child-Pugh B, C không nên chỉ định điều trị. Child-Pugh A có thể chỉ định điều trị phối hợp Peg – Interferon và Ribavirin (theo phác đồ điều trị viêm gan siêu vi C).

– Xơ gan do rượu: ngưng uống bia rượu, thuốc bảo vệ tế bào gan.

– Xơ gan tự miễn: Corticoid tĩnh mạch 1 – 1,5mg/kg/ngày, không đáp ứng có thể phối hợp với azathioprin 1mg/kg/ngày. Xơ gan ứ mật tiên phát: chỉ định điều trị Corticoid 1 – 1,5mg/kg/ngày giảm dần liều khi đáp ứng.

Y học cổ truyền:

Khí trệ huyết ứ:

Phép trị: Hoạt huyết, hoá ứ.

Bài thuốc: Huyết Phù Trục Ứ Thang gia giảm: Đương quy, Xuyên khung, Chỉ xác, Xuyên sơn giáp, Sinh địa hoàng, Đào nhân, Sài hồ, Ngũ linh chi, Xích thược, Hồng hoa, Đan sâm, Miết giáp.

Gia giảm:

– Mệt mỏi nhiều thêm: Hoàng kỳ, Đảng sâm, Bạch truật, Bạch linh.

– Ăn ít, bụng đầy, bỏ Miết giáp thêm: Mạch nha, Sơn tra, Thần khúc.

– Miệng khô, tiêu ít, vàng, da nóng, vàng da, rêu lưỡi vàng dày, mạch sác,… có triệu chứng thấp nhiệt: bỏ Miết giác, Đào nhân, Hồng hoa thêm Nhân trần, Chi tử, Liên kiều, Xa tiền, Trạch tả, … Có triệu chứng hư nhiệt như sốt lòng bàn chân, bàn tay nóng, lưỡi thon đỏ, mạch Tế sác: bỏ Đào nhân, Hồng hoa thêm Tri mẫu, Địa cốt bì, Cỏ mực, Mạch môn, Ngũ vị tử.

– Ngủ kém thêm: Táo nhân sao, Bá tử nhân.

Can uất Tỳ hư:

Phép trị: Sơ can, hoạt huyết, kiện tỳ, lợi thuỷ.

Bài thuốc: Tiêu dao kết hợp Ngũ bì ẩm gia giảm: Sài hồ, Bạch truật, Đan sâm, Đại phúc bì, Đương quy, Bạch linh, Chỉ thực, Tang bạch bì, Xích thược, Đàng sâm, Trần bì, Gừng tươi.

Gia giảm:

– Mạn sườn đau nhiều, gan lách to, có nốt ứ huyết thêm: Đương quy vĩ, Xuyên sơn giáp, Hương phụ chế, uất kim.

– Huyết hư thêm: Bạch thược, Thục địa, Hà thủ ô, Kỷ tử, Hoa hoè.

– Can thận âm hư: sốt nhẹ, lòng bàn chân tay nóng, chất lưỡi thon đỏ, mạch huyết tế thêm: Sa sâm, Ngũ vị tử, Sinh địa, Nữ trinh tử, Câu kỷ tử, Bạch thược, Cỏ mực.

Khí huyết hư:

Phép trị: Bổ khí huyết, kiện tỳ trừ thấp.

Bài thuốc: Đảng sâm, Bạch truật, Kỷ tử, Đan sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Hoài sơn, Xa tiền tử, Bạch phục linh, Bạch thược, Ý dĩ nhân, Chích thảo.

Gia giảm:

– Tỳ thận dương hư: ăn kém, tiêu lỏng, mặt sạm, lưng đau, bàn chân phù, chân tay lạnh, lưỡi bệu, rêu trắng, mạch trầm, trì, huyền, cần ôn bổ tỳ thận, gia thêm: Phụ tử chế, Nhục quế, Ngưu tất bắc, Phòng kỷ, Trạch tả.

– Can thận âm hư: hoa mắt, chóng mặt, ù tai, mắt khô, ít ngủ, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch huyền tế sác,… cần tư dưỡng can thận, gia thêm: Hà thủ ô đỏ, Sinh địa, Sa sâm, Thạch hộc, Kê huyết đằng, Quy bản, Miết giáp.

Phác đồ điều trị xơ gan thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *