Phác đồ điều trị viêm phế quản cấp
CHẨN ĐOÁN:
a) Lâm sàng: gồm 02 giai đoạn:
– Giai đoạn viêm khô (giai đoạn ho khan):
+ Cảm giác đau họng hoặc rát bỏng sau xương ức, cảm giác này tăng lên khi ho.
+ Ho khan, ho từng cơn, dai dẳng. Có thể khàn tiếng.
+ Thường sốt khoảng 380C, nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn, đau mỏi lưng, đau ngực.
+ Khám phổi có thể nghe ran rít và ran ngáy.
+ Sau 3 – 4 ngày thì chuyển sang giai đoạn viêm ướt.
– Giai đoạn viêm ướt (giai đoạn khạc đàm):
+ Đau rát bỏng sau xương ức giảm dần rồi hết, khó thở nhẹ, ho khạc đờm nhầy, đờm vàng mủ hoặc dính máu.
+ Khám phổi có thể nghe ran ngáy, ran ẩm.
+ Kéo dài 4 – 5 ngày và khoảng 10 ngày thì khỏi hẳn. Một số trường hợp ho khan kéo dài nhiều tuần.
+ Trường hợp nặng: ngoài những triệu chứng trên còn có thất khó thở rõ rệt, co kéo cơ hô hấp phụ, nhịp thở trên 25 lần/phút ở người lớn.
b) Cận lâm sàng:
– Phim X quang: bình thường hoặc có thể thấy hình ảnh viêm phế quản.
– Xét nghiệm: bạch cầu đa nhân trung tính và tốc độ máu lắng tăng nếu do vi khuẩn. Cấy đàm chỉ có chỉ định khi điều trị kháng sinh không hiệu quả.
– Chụp xoang mặt, hàm trên, hàm dưới để phát hiện viêm xoang mãn, nhiễm khuẩn ổ răng là nguyên nhân gây viêm phế quản cấp tái phát.
ĐIỀU TRỊ:
Y học hiện đại:
a) Thể nhẹ:
– Nghỉ ngơi tại giường, uống đủ nước.
– Không cần dùng kháng sinh.
– Khi ho nhiều có thể cho các thuốc giảm ho như:
+ Codein 15 – 30mg/24 giờ.
+ Dextromethorphan 10 – 30mg/ 24 giờ ở người lớn.
+ Corticoid đường uống (Prednison 0,5mg/kg/ngày trong 5 – 7 ngày).
– Nếu có sốt:
+ Acetaminophen 500mg: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
b) Thể nặng:
– Nếu ho kéo dài và khạc đàm mủ trên 7 ngày, cơ địa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc có viêm mũi mủ, viêm Amidam, viêm V.A, viêm tai giữa phối hợp thì dùng kháng sinh.
+ Amoxicillin, Cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2, dùng 2-3gam/ngày.
+ Macrolid: Erythromycin 500mg, 2-3 viên/ngày, Azithromycin 500mg x 2 lần/ngày.
+ Cephalosporin thế hệ 1 hoặc thế hệ 2: 2-3g/ngày.
+ Quinolone: Ofloxacin 200mg, Ciprofloxacin 500mg, Levofloxacin 500mg. Liều dùng: 1-2 viên/ngày.
Thời gian điều trị kháng sinh 7 – 10 ngày, có thể phối hợp 02 kháng sinh.
– Kết hợp với thuốc long đờm có Acetylcystein 200mg x 3 lần/ngày, Bromhexin 4mg, 8mg x 2 – 3 lần/ngày.
– Khi có dấu hiệu co thắt phế quản:
+ Ventoline hoặc khí dung Ventolin Nebules 5mg x 2 – 4 nang khí dung/ngày.
+ Salbutamol 4mg, uống 2 – 4 viên/ngày.
+ Theophyline 100mg – 300mg x 2 – 3 lần/ngày.
Y học cổ truyền:
Không dùng thuốc:
Thể bệnh: Thể phong hàn
Châm cứu:
Châm cứu: Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long.
Thể bệnh: Thể phong nhiệt
Châm cứu:
Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc.
Thể bệnh: Thể khí táo
Châm cứu:
Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc.
Thể bệnh: Thể đàm thấp
Châm cứu:
Tỳ du, Phế du, Thận di, Túc tam lý, Hợp cốc, Tam âm giao.
Dùng thuốc:
Thể bệnh: Thể phong hàn
Pháp trị: Phát tán phong hàn và hóa đàm (Tán hàn tuyên phế, ôn Phế tán hàn)
Bài thuốc:
Tổ tử giáng khí thang
Chỉ thấu tán (Y học tâm ngộ)
Thể bệnh: Thể phong nhiệt:
Pháp trị: Phát tán phong nhiệt, sơ phong thanh nhiệt, trừ đờm (thanh nhiệt tuyên phế)
Bài thuốc:
Tang cúc ẩm gia giảm (Tang diệp, Cát cánh, Cúc hoa, Cam thảo, Hạnh nhân, Lô căn, Liên kiều, Bạc hà)
Thể bệnh: Thể khí táo (táo nhiệt)
Pháp trị: Thanh phế nhuận táo
Bài thuốc:
Hoàng liên giải độc thang (dùng khi mới mắc bệnh)
Thanh táo cứu phế thang.
Thể bệnh: Thể đàm nhiệt
Pháp trị: Thanh hỏa nhiệt đàm và nhuận táo hóa đàm (Tuyên phế hóa đàm nhiệt, thanh phế hóa đàm).
Bài thuốc:
Nhị trần thang gia thêm Bối mẫu, Tri mẫu.
Tiểu hãm hung thang
Sinh lịch tử đại táo tả phế thang
Nhuận phế thang
Tư âm thanh phế thang
Bách hợp cố kim thang
Bối mẫu qua lâu thang.
Thể bệnh: Thể đàm thấp.
Pháp trị: Táo thấp hóa đàm chỉ khái, ôn hóa thấp đàm
Bài thuốc:
Nhị trần thang gia vị (Trần bì, Thương truật, Bán hạ, Bạch truật, Phục linh, Cam thảo, Hạnh nhân, Sinh khương). Lục quân tử thang.
Thành phẩm:
– Ho Ma hạnh: 20 – 30ml x 2-3 lần/ngày.
– Thuốc ho người lớn quận 5: 15ml x 3 lần/ngày.
– Ho OPC: 15ml x 3 lần/ngày
– Viên ngậm: sâm K5, 1 viên x 4 lần; Tragutan, Star
III. Phòng bệnh:
– Giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh.
– Rèn luyện thể lực thường xuyên.
Phác đồ điều trị viêm phế quản cấp mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com