Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

Phác đồ điều trị viêm khớp dạng thấp

Phác đồ điều trị viêm khớp dạng thấp

CHẨN ĐOÁN:

Y học hiện đại:

a) Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR) 1987:

Cứng khớp buổi sáng ≥ 1h.

Viêm khớp/ sưng phần mềm ở ít nhất 3 nhóm khớp (trong số 14 nhóm khớp: khớp ngón gần bàn tay, khớp bàn ngón, khớp cổ tay, khớp khuỷu, khớp gối, khớp cổ chân, khớp bàn ngón chân).

Viêm 1 trong 3 khớp ở tay: khớp ngón gần, khớp bàn ngón, khớp cổ tay.

Viêm khớp đối xứng.

Nốt thấp hay hạt dưới da.

Phản ứng tìm yếu tố dạng thấp dương tính

Biến đổi đặc trưng trên X-quang: hình ảnh bào mòn, hình hốc, hình khuyết đầu xương, hẹp khe khớp, mất chất khoáng đầu xương.

 Chẩn đoán xác định: khi có ≥4 tiêu chuẩn, từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 4 kéo dài trên 6 tuần.

b) Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn Chống thấp khớp Châu Âu 2010 (ACR/ EULAR 2010):

Biểu hiện tại khớp:

1 khớp lớn                                                                                              0

2 – 10 khớp lớn                                                                                       1

1 – 3 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn)                    2

4 – 10 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn)                  3

> 10 khớp (ít nhất phải có 1 khớp nhỏ)                                                     5

Huyết thanh (ít nhất phải làm một xét nghiệm)

RF âm tính và anti CCP âm tính                                                               0

RF dương tính thấp hoặc CCP dương tính thấp                                        2

RF dương tính cao hoặc anti CCP dương tính cao                                    3

Chỉ số viêm giai đoạn cấp (ít nhất phải làm một xét nghiệm)

CRP bình thường và ESR bình thường                                                    0

CRP hoặc ESR tăng                                                                                1

Thời gian hiện diện các triệu chứng

Dưới 6 tuần                                                                                            0

Trên hoặc bằng 6 tuần                                                                            1

Chẩn đoán xác định: điểm 6/10

(RF hoặc anti CCP dương tính thấp: 1 – 3 lần chỉ số bình thường, dương tính cao: >3 lần bình thường)

c) Cận lâm sàng:

– Tổng phân tích tế bào máu, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP).

– Yếu tố dạng thấp (RF).

– Anti CCP.

– Các xét nghiệm thường quy khác.

– X quang khớp (thường hai bàn tay thẳng hoặc các khớp bị tổn thương).

 

Y học cổ truyền:

 Thuộc tý chứng, tùy vị trí đau có những tên gọi khác nhau: tam tý, ngũ tý, chu tý, lịch tiết phong, hạc tất phong, …

ĐIỀU TRỊ:

Y học hiện đại:

a) Điều trị triệu chứng:

– Kháng viêm NSAIDs:

 Diclofenac 50, 75mg: 2-3 lần/ngày

 Celecoxib 200mg: 1-2 lần/ngày

 Meloxicam 7,5mg: 1-2 lần/ngày

 Corticosteroids: sử dụng ngắn ngày khi có đợt tiến triển

– Ngắn hạn (điều trị bắc cầu trong lúc chờ điều trị cơ bản có hiệu lực)

 + Nethylprednisolone 16-32mg/ngày

 + Prednisone 5-20mg/ngày

– Dài hạn: (người bệnh phụ thuộc insulin hoặc có suy tuyến thượng thận)

 + Prednisone 5-20 mg/ngày sáng.

 Khi đáp ứng lâm sàng và xét nghiệm, giảm dần liều, duy trì liều thấp nhất (<5 mg hằng ngày hoặc cách ngày) hoặc ngưng khi điều trị cơ bản có hiệu lực (sau 6-8 tuần).

Lưu ý: Bảo vệ dạ dày bằng thuốc ức chế bơm proton. Cần theo dõi chức năng thận.

b) Điều trị cơ bản bằng nhóm thuốc DMARs (Disease Mondifying Anti Rheumatic Drugs): có thể thay đổi được diễn tiến của bệnh, dùng đường uống lâu dàu, cần theo dõi lâm sàng, cận sâm sàng trong suốt quá trình điều trị.

– Methotrexate (MTX) 2,5mg: 3-8 viên/tuần uống 01 lần mỗi tuần.

– Hoặc Sulfasalazin (SSZ) 500mg: 1-2 viên x 02 lần/ ngày uống.

– Hoặc kết hợp MTX với SSZ nếu đơn trị liệu không kết quả.

c) Các điều trị phối hợp khác:

– Tập luyện, hướng dẫn vận động chống co rút gân, dính khớp, chống teo cơ.

– Trong đợt viêm cấp: để khớp nghỉ ở tư thế cơ năng, tránh kê độn tại khớp. Tập ngay khi triệu chứng thuyên giảm.

d) Điều trị các biến chứng:

– Viêm loét dạ dày tá tràng.

– Tăng huyết áp, bệnh lý tim mạch.

– Suy gan, suy thận.

– Phòng ngừa và điều trị loãng xương.

e) Theo dõi điều trị:

– Xét nghiệm định kỳ công thức máu, VS, Creatimin, SGOT, SGPT, GGT:

 + Mỗi 02 tuần trong tháng tiếp.

 + Mỗi tháng trong 03 tháng tiếp.

 + Sau đó mỗi 03 tháng.

– Xét nghiệm máu, chụp X quang khi cần.

Y học cổ truyền:

Điều trị dùng thuốc:

Thể bệnh: Cấp tính

Pháp trị: Thanh nhiệt, giải độc, sơ phong thông lạc

Bài thuốc:

 Bạch hổ quế chi thang, Quế chi thược dược tri mẫu thang.

Thể bệnh: Mạn tính

Pháp trị: Khu phong tán hàn trừ thấp

Bài thuốc:

 Độc hoạt ký sinh thang, Quyên tý thang, Nhân sâm bại độc.

Thành phẩm:

– Độc hoạt tang ký sinh viên: 2-4 viên x 03 lần/ngày.

– Khi phong trừ thấp: 1/3 chai x 03 lần/ngày uống. Hoặc 3-6 viên x 3 lần/ngày.

– Nhân sâm bại độc: 1/3 chai x 3 lần/ngày.

– Thuốc dùng ngoài: Cồn xoa bóp (dạng xịt).

Điều trị không dùng thuốc:

– Châm cứu:

 + Huyệt chung cho các thể: Khúc trì, Hợp cốc, Túc tam lý, Thái xung.

 + Huyệt tương ứng các vùng khớp đau:

– Kiên ngung, Kiên trinh (khớp vái).

– Khúc trì, Gian sử, Dương khê (Chi trên).

– Hoản khiêu, Ủy trung, Độc tỵ (Chi dưới).

– Bát phong, Bát tà (Bàn tay, bàn chân).

Phác đồ điều trị viêm khớp dạng thấp mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *