Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

Phác đồ điều trị tăng huyết áp

Phác đồ điều trị tăng huyết áp

Chẩn đoán:

Y học hiện đại:

Mỗi lần thăm khám, huyết áp (HA) phải được đo tối thiểu 02 lần bằng huyết áp kế. Theo JNC 7, ở người trưởng thành tư 18 tuổi trở lên.

Phân loại huyết áp           HA tâm thu (mmHg)                   HA tâm trương (mmHg)

Bình thường                               < 120                                          Và < 80                   

Tiền tăng HA                               120 – 139                                    Hoặc 80 – 90     

Tăng HA giai đoạn 1                    140 – 159                                    Hoặc 90 – 99     

Tăng Ha giai đoạn 2                    ≥ 160                                          Hoặc ≥ 100

 

Cận lâm sàng:

+ Xét nghiệm sinh hóa máu thường quy: Tổng phân tích tế bào máu, glucose, urê, creatinin, Điện giải đồ 4 thông số, SGOT, SGPT, GGT, Triglycerid, HDL-C, LDL-C, Cholesterol toàn phần, acid uric.

+ Tổng phân tích nước tiểu.

+ Điện tâm đồ (ECG), siêu âm tim.

Y học cổ truyền: chứng huyễn vựng, đầu thống, tâm quý,…

Thể bệnh thường gặp: Can dương xung (Âm hư dương xung)

Triệu chứng:

+ Huyết áp cao, dao động.

+ Đau đầu căng hoặc như mạch đập, ở đỉnh đầu hoặc một bên đầu, thường kèm cơn nóng phừng mặt.

+ Hồi hộp đánh trống ngực, bứt rứt.

+ Mạch đi nhanh và căng.

Thể bệnh thường gặp: Thận âm hư

Triệu chứng:

+ Tình trạng uể oải, mệt mỏi thường xuyên.

+ Đau nhức mỏi lưng âm ỉ.

+ Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đầu nặng đau âm ỉ.

+ Nóng trong người, bứt rứt.

+ Thỉnh thoảng có cơn nóng phừng mặt.

+ Ngủ kém hay mơ. Táo bón.

+ Lưỡi đỏ. Mạch trầm, huyền sác, vô lực.

Thể bệnh thường gặp: Đàm thấp

Triệu chứng:

+ Người béo, thừa cân, cholesterol máu cao.

+ Đau đầu, tê nặng chi dưới.

+ Rêu lưỡi trắng dính. Lưỡi dày, to.

+ Mạch huyền hoạt.

ĐIỀU TRỊ:

Không dùng thuốc:

Điều chỉnh lối sống

Điều chỉnh Khuyến cáo Làm giảm HA tâm thu
Giảm cân Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI 18.5 – 24.9) 5-20mmHg/ 10 kg cân nặng giảm
Tuân thủ kế hoạch ăn DASH Ăn nhiều trái cây, rau, các sản phẩm bơ sữa ít chất béo, giảm mỡ bảo hòa và mỡ toàn phần. 4 – 8mmHg
Giảm Na ăn vào Giảm Na trong khẩu phần ăn <100mEq/l (2,4g Na hay 6g NaCl). 2 – 8mmHg
Hoạt động thể lực Hoạt động thể lực điều độ như đi bộ nhanh (ít nhất 30 phút/ngày và hầu hết các ngày trong tuần). 4 – 9mmHg
Uống rượu mức độ vừa phải Uống không quá 02 ly rượu nhỏ mỗi ngày tương đương 30ml ethanol, 720ml bia, 300ml rượu hay 90ml whisky 80 độ rượu cho nam; và không quá 15ml ehtanol cho nữ và người nhẹ cân. – 4mmHg

 

Phương pháp dưỡng sinh:

+ Sống lạc quan, yêu đời, tránh căng thẳng, stress.

+ Hạn chế rượu, cà phê, chất kích thích.

+ Ngưng thuốc lá.

+ Tập thở 4 thì.

+ Thư giãn.

+ Xoa bóp vùng đầu mặt.

+ Đi bộ.

Châm cứu: dùng huyệt theo thể bệnh bên dưới đây:

Thể bệnh: Can dương xung (Âm hư dương xung)

Phương huyệt:

Hành gian, Thiếu phủ, Can du, Thận du, Thái khê, Nội quan, Thái dương, Bách hội, Ấn đường.
 

Thể bệnh: Thận âm hư

Phương huyệt:

Thận du, Phụ lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Thần môn, Nội quan, Bách hội

 

Thể bệnh: Đàm thấp

Phương huyệt:

Túc tam lý, Âm lăng tuyền, Phong long, Túc lâm khấp, Công tôn

Dùng thuốc:

Y học cổ truyền: điều trị theo các thể bệnh thường gặp:

Thể bệnh: Can dương xung (Âm hư dương xung)

Pháp trị: Bình can giáng nghịch, Bình can tức phong.

Bài thuốc:

Thiên ma câu đằng ẩm, Long đờm tả can thang, Linh dương cầu đằng thang
Thể bệnh: Thận âm hư

Pháp trị: Tư dưỡng can thận.

Bài thuốc:

Lục vị quy thược thang, kỷ cú địa hoàng thang.

 

Thể bệnh: Đàm thấp

Pháp trị: Kiện tỳ, hóa đàm trừ thấp

Bài thuốc:

Bán hạ bạch truật thiên ma thang, Nhị trần thang, Ôn đởm thang.

Thành phẩm:

+ Hoàn lục vị: 5gam x 2 lần/ngày

+ Tễ lục vị: 1 tễ x 2 lần/ngày

+ Kỷ cúc địa hoàng: 1 chai 180ml/ngày chia 2-3 lần.

Y học hiện đại:

Hướng dẫn chọn thuốc trong điều trị tăng huyết áp theo WHO:

PHÂN LOẠI TÊN THUỐC

(biệt dược)

LIỀU mg/ngày

(số lần/ngày)

Thiazide Hydrochlorothiazide

Indapamide

12,5 – 50(1)

1,25 – 2,5 (1)

Lợi tiểu quai Furosemide 20 – 80 (2)
Lợi tiểu giữ Kali Amiloride

Triamterene

5 – 10 (1 – 2)

50 – 100 (1- 2)

Ức chế thụ thể aldosterone Spironolactone 25 – 50 (1 – 2)
Chẹn beta Atenolol

Bisoprolol

Metoprolol

Propranolol

Timolol

25 – 100 (1)

2,5 – 10 (1)

50 – 100 (1 – 2)

40 – 160 (2)

20 – 40 (2)

Chẹn alpha & beta Carvedilol

Labetalol

12,5 – 50 (2)

200 – 800 (2)

Chẹn alpha-1 Doxazosin

Prazosin

1 -16 (1)

2 – 20 (2 – 3)

Chẹn alpha-2 trung ương & các thuốc tác động trên thần kinh trung ương Clonidine

Methyldopa

0,1 – 0,8 (2)

250 – 1000 (2)

Chẹn kênh canxi non – Dihydropyridin Diltiaxem phóng thích chậm

Verapamil phóng thích nhanh

Verapamil phóng thích chậm

180 – 420 (1)

80 – 320 (2)

120 – 360 (1 – 2)

Chẹn kệnh canxi-Dihydropyridin Amlodipine

Felodipine

Nifedipine tác động kéo dài

Nifedipine

2,5 – 10 (1)

2,5- 20 (1)

30 – 60 (1)

20 (2)

Ức chế men chuyền Captopril

Enalapril

Lisinopril

Perindopril

Ramipril

25 – 100 (2)

2,5 – 40 (1 – 2)

10 – 40 (1)

5 – 10 (1 – 2)

2,5 – 20 (1)

Ức chế thụ thể Angiotensin II Candesartan

Irbesartan

Losartan

Telmisartan

Valsartan

8 – 32 (1)

150 – 300 (1 – 2)

25 – 100 (1 – 2)

20 – 80 (1)

80 – 320 (1)

Dãn mạch trực tiếp Hydralazine

Minoxidil

25 – 100 (2)

2,5 – 80 (1 – 2)

 

Điều trị phối hợp trong tăng huyết áp (theo ESH – ESC 2007): Khi đơn trị liệu thất bại

Lợi tiểu

Chẹn β                                                          Ức chế thụ thể Angiotensin II

 

 

Chẹn α                                                          Chẹn kênh Canxi

 

Ức chế men chuyển

PHÒNG BỆNH:

Điều chỉnh lối sống:

+ Giảm Na trong khẩu phần ăn.

+ Ăn trái cây, rau, các sản phẩm bơ sữa ít chất béo, giảm mỡ bão hòa và mỡ toàn phần.

+ Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI 18.5 – 24.9).

+ Hoạt động thể lực điều độ.

+ Hạn chế uống rượu.

+ Kiêng hút thuốc lá.

Phương pháp dưỡng sinh

Tuân thủ điều trị và kiểm tra định kỳ.

Phác đồ điều trị tăng huyết áp mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *