Phác đồ điều trị tăng huyết áp
Chẩn đoán:
Y học hiện đại:
Mỗi lần thăm khám, huyết áp (HA) phải được đo tối thiểu 02 lần bằng huyết áp kế. Theo JNC 7, ở người trưởng thành tư 18 tuổi trở lên.
Phân loại huyết áp HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg)
Bình thường < 120 Và < 80
Tiền tăng HA 120 – 139 Hoặc 80 – 90
Tăng HA giai đoạn 1 140 – 159 Hoặc 90 – 99
Tăng Ha giai đoạn 2 ≥ 160 Hoặc ≥ 100
Cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm sinh hóa máu thường quy: Tổng phân tích tế bào máu, glucose, urê, creatinin, Điện giải đồ 4 thông số, SGOT, SGPT, GGT, Triglycerid, HDL-C, LDL-C, Cholesterol toàn phần, acid uric.
+ Tổng phân tích nước tiểu.
+ Điện tâm đồ (ECG), siêu âm tim.
Y học cổ truyền: chứng huyễn vựng, đầu thống, tâm quý,…
Thể bệnh thường gặp: Can dương xung (Âm hư dương xung)
Triệu chứng:
+ Huyết áp cao, dao động.
+ Đau đầu căng hoặc như mạch đập, ở đỉnh đầu hoặc một bên đầu, thường kèm cơn nóng phừng mặt.
+ Hồi hộp đánh trống ngực, bứt rứt.
+ Mạch đi nhanh và căng.
Thể bệnh thường gặp: Thận âm hư
Triệu chứng:
+ Tình trạng uể oải, mệt mỏi thường xuyên.
+ Đau nhức mỏi lưng âm ỉ.
+ Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đầu nặng đau âm ỉ.
+ Nóng trong người, bứt rứt.
+ Thỉnh thoảng có cơn nóng phừng mặt.
+ Ngủ kém hay mơ. Táo bón.
+ Lưỡi đỏ. Mạch trầm, huyền sác, vô lực.
Thể bệnh thường gặp: Đàm thấp
Triệu chứng:
+ Người béo, thừa cân, cholesterol máu cao.
+ Đau đầu, tê nặng chi dưới.
+ Rêu lưỡi trắng dính. Lưỡi dày, to.
+ Mạch huyền hoạt.
ĐIỀU TRỊ:
Không dùng thuốc:
Điều chỉnh lối sống
Điều chỉnh | Khuyến cáo | Làm giảm HA tâm thu |
Giảm cân | Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI 18.5 – 24.9) | 5-20mmHg/ 10 kg cân nặng giảm |
Tuân thủ kế hoạch ăn DASH | Ăn nhiều trái cây, rau, các sản phẩm bơ sữa ít chất béo, giảm mỡ bảo hòa và mỡ toàn phần. | 4 – 8mmHg |
Giảm Na ăn vào | Giảm Na trong khẩu phần ăn <100mEq/l (2,4g Na hay 6g NaCl). | 2 – 8mmHg |
Hoạt động thể lực | Hoạt động thể lực điều độ như đi bộ nhanh (ít nhất 30 phút/ngày và hầu hết các ngày trong tuần). | 4 – 9mmHg |
Uống rượu mức độ vừa phải | Uống không quá 02 ly rượu nhỏ mỗi ngày tương đương 30ml ethanol, 720ml bia, 300ml rượu hay 90ml whisky 80 độ rượu cho nam; và không quá 15ml ehtanol cho nữ và người nhẹ cân. | – 4mmHg |
Phương pháp dưỡng sinh:
+ Sống lạc quan, yêu đời, tránh căng thẳng, stress.
+ Hạn chế rượu, cà phê, chất kích thích.
+ Ngưng thuốc lá.
+ Tập thở 4 thì.
+ Thư giãn.
+ Xoa bóp vùng đầu mặt.
+ Đi bộ.
Châm cứu: dùng huyệt theo thể bệnh bên dưới đây:
Thể bệnh: Can dương xung (Âm hư dương xung)
Phương huyệt:
Hành gian, Thiếu phủ, Can du, Thận du, Thái khê, Nội quan, Thái dương, Bách hội, Ấn đường. |
Thể bệnh: Thận âm hư Phương huyệt: Thận du, Phụ lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Thần môn, Nội quan, Bách hội
|
Thể bệnh: Đàm thấp
Phương huyệt: Túc tam lý, Âm lăng tuyền, Phong long, Túc lâm khấp, Công tôn |
Dùng thuốc:
Y học cổ truyền: điều trị theo các thể bệnh thường gặp:
Thể bệnh: Can dương xung (Âm hư dương xung)
Pháp trị: Bình can giáng nghịch, Bình can tức phong.
Bài thuốc:
Thiên ma câu đằng ẩm, Long đờm tả can thang, Linh dương cầu đằng thang |
Thể bệnh: Thận âm hư
Pháp trị: Tư dưỡng can thận. Bài thuốc: Lục vị quy thược thang, kỷ cú địa hoàng thang.
Thể bệnh: Đàm thấp Pháp trị: Kiện tỳ, hóa đàm trừ thấp Bài thuốc: Bán hạ bạch truật thiên ma thang, Nhị trần thang, Ôn đởm thang. |
Thành phẩm:
+ Hoàn lục vị: 5gam x 2 lần/ngày
+ Tễ lục vị: 1 tễ x 2 lần/ngày
+ Kỷ cúc địa hoàng: 1 chai 180ml/ngày chia 2-3 lần.
Y học hiện đại:
Hướng dẫn chọn thuốc trong điều trị tăng huyết áp theo WHO:
PHÂN LOẠI | TÊN THUỐC
(biệt dược) |
LIỀU mg/ngày
(số lần/ngày) |
Thiazide | Hydrochlorothiazide
Indapamide |
12,5 – 50(1)
1,25 – 2,5 (1) |
Lợi tiểu quai | Furosemide | 20 – 80 (2) |
Lợi tiểu giữ Kali | Amiloride
Triamterene |
5 – 10 (1 – 2)
50 – 100 (1- 2) |
Ức chế thụ thể aldosterone | Spironolactone | 25 – 50 (1 – 2) |
Chẹn beta | Atenolol
Bisoprolol Metoprolol Propranolol Timolol |
25 – 100 (1)
2,5 – 10 (1) 50 – 100 (1 – 2) 40 – 160 (2) 20 – 40 (2) |
Chẹn alpha & beta | Carvedilol
Labetalol |
12,5 – 50 (2)
200 – 800 (2) |
Chẹn alpha-1 | Doxazosin
Prazosin |
1 -16 (1)
2 – 20 (2 – 3) |
Chẹn alpha-2 trung ương & các thuốc tác động trên thần kinh trung ương | Clonidine
Methyldopa |
0,1 – 0,8 (2)
250 – 1000 (2) |
Chẹn kênh canxi non – Dihydropyridin | Diltiaxem phóng thích chậm
Verapamil phóng thích nhanh Verapamil phóng thích chậm |
180 – 420 (1)
80 – 320 (2) 120 – 360 (1 – 2) |
Chẹn kệnh canxi-Dihydropyridin | Amlodipine
Felodipine Nifedipine tác động kéo dài Nifedipine |
2,5 – 10 (1)
2,5- 20 (1) 30 – 60 (1) 20 (2) |
Ức chế men chuyền | Captopril
Enalapril Lisinopril Perindopril Ramipril |
25 – 100 (2)
2,5 – 40 (1 – 2) 10 – 40 (1) 5 – 10 (1 – 2) 2,5 – 20 (1) |
Ức chế thụ thể Angiotensin II | Candesartan
Irbesartan Losartan Telmisartan Valsartan |
8 – 32 (1)
150 – 300 (1 – 2) 25 – 100 (1 – 2) 20 – 80 (1) 80 – 320 (1) |
Dãn mạch trực tiếp | Hydralazine
Minoxidil |
25 – 100 (2)
2,5 – 80 (1 – 2) |
Điều trị phối hợp trong tăng huyết áp (theo ESH – ESC 2007): Khi đơn trị liệu thất bại
Lợi tiểu
Chẹn β Ức chế thụ thể Angiotensin II
Chẹn α Chẹn kênh Canxi
Ức chế men chuyển
PHÒNG BỆNH:
Điều chỉnh lối sống:
+ Giảm Na trong khẩu phần ăn.
+ Ăn trái cây, rau, các sản phẩm bơ sữa ít chất béo, giảm mỡ bão hòa và mỡ toàn phần.
+ Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI 18.5 – 24.9).
+ Hoạt động thể lực điều độ.
+ Hạn chế uống rượu.
+ Kiêng hút thuốc lá.
Phương pháp dưỡng sinh
Tuân thủ điều trị và kiểm tra định kỳ.
Phác đồ điều trị tăng huyết áp mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com