Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ BỆNH VIÊM MŨI XOANG

Bài thuốc đông y trị bệnh viêm mũi xoang

Chẩn đoán xác định viêm mũi xoang dị ứng:

VIÊM MŨI XOANG CẤP TÍNH

Triệu chứng lâm sàng:

Nghĩ tới viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn khi viêm nhiễm đường hô hấp trên do virus sau 5-7 ngày triệu chứng ngày càng xấu đi hoặc kéo dài hơn 10 ngày chưa khỏi bệnh

Các triệu chứng giúp chẩn đoán viêm mũi xoang cấp tính gồm có:

Các triệu chứng chính:

Cảm giác đau và nhức ở vùng mặt

Sưng và nề vùng mặt

Tắc ngạt mũi

Chảy mũi, dịch đổi mầu hoặc mủ ra mũi sau

Ngửi kém hoặc mất ngủ

Có mủ trong hốc mũi

Sốt

Các triệu chứng phụ:

Đau đầu

Thở hôi

Mệt mỏi

Đau rang

Ho

Đau nhức ở tai

Soi mũi trước: là cần thiết với tất cả các bệnh nhân nghi ngờ bị viêm mũi xoang.

Thăm khám nội soi: Phương pháp nội soi mũi là cần thiết để xác định viêm mũi xoang

Triệu chứng cận lâm sàng:

Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)

Chụp cộng hưởng từ (MRI): có giá trị để phân biệt xoang có khối u với xoang có ứ đọng dịch

VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH

Lâm sàng:

Triệu chứng cơ năng:

Ngạt tắc mũi thường xuyên

Xì mũi hoặc khịt khạc mủ nhày hay mủ đặc thường xuyên

Đau nhức vùng mặt

Mất ngửi hoặc giảm ngửi

Kèm theo bệnh nhân có thể bị đau đầu, ho, mệt mỏi, hơi thở hôi.

Triệu chứng thực thể: soi mũi thấy:

Dịch mủ nhầy hoặc mủ đặc ở khe giữa, đôi khi khe trên.

Niêm mạc hốc mũi viêm phù nề hoặc thoái hoái thành polyp.

Có thể thấy các cấu trúc giải phẫu bất thường như: vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, V.A quá phát,…

Các triệu chứng trên kéo dài trên 12 tuần.

CẬN LÂM SÀNG:

Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu, đường huyết đói, Ure, Creatinin, ion đồ, ECG, Siêu âm bụng tổng quát, tổng phân tích nước tiểu.

Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh:

Phim X quang thông thường (Blondeau, Hirtz)

Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)

Chụp cộng hưởng từ (MRI).

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:

1.PHONG HÀN PHẠM PHẾ:

Triệu chứng cơ năng: Sợ gió, sợ lạnh, ngứa mũi, hắt hơi, chảy mũi trong loãng, nghẹt mũi, đau đầu đau gáy.

Triệu chứng thực thể: rêu trắng mỏng, mạch phù.

2.PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ:

Triệu chứng cơ năng: Sốt, ra mồ hôi cảm giác nóng, hắt hơi, chảy mũi đục vàng

Triệu chứng thực thể: lưỡi đỏ, rêu vàng đầy, mạch phù sác.

3.PHẾ KHÍ SUY:

Triệu chứng cơ năng: Hắt hơi, ngứa mũi, ngạt mũi, mệt mỏi, yếu sức, đoản hơi, tự hãn.

Triệu chứng thực thể: Lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng, mạch hư nhược.

ĐIỀU TRỊ:

Điều trị YHCT đơn thuần:

1.PHONG HÀN PHẠM PHẾ:

Pháp trị: Sơ phong tán hàn, tân ôn thông khiếu.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Thương nhĩ tử tán cùng quế chi thang

Vị thuốc Liều dùng
Quế chi 4-6g
Bạch chỉ 08-10g
Thương nhĩ tử 08-10g
Tân di hoa 06-10g
Bạch thược 10-12g
Sinh khương 3 lát
Đại táo 08-12g

Bài thuốc 2: Tô tử giáng khí thang:

Vị thuốc Liều dùng
Bán hạ 10-12g
Tiền hồ 06-08g
Hậu phác 08-10g
Nhục quế 04-06g
Đương quy 10-12g
Tô tử 12-16g
Trần bì 08 -12g
Sinh khương 3 lát
Chích thảo 04g-08g

 

Gia giảm bài thuốc thang:

Nếu hàn nhiều, gia thêm Sinh khương 08g-12g

Bệnh nhân ho nhiều: Tô diệp 10 -12g, sinh khương 10 -12g, hạnh nhân 10-12g

Mất ngủ gia thêm Lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06-12g, Táo nhân 10-16g, bá tử nhân 08 -12g

PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC:

Châm cứu: Điện châm tả:

Nghinh hương

Tỵ thông

Quyền lieu

Thái dương

Giáp xa

Hạ quan

Thượng tinh

Bách hội

Cấy chỉ: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.

Thủy châm: Quyền liêu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.

Nhĩ châm: Châm tả: Huyệt  mũi (F1), Phế quản, Tuyến thượng thận

2.PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ:

Phép trị: Tân phong thanh nhiệt, tân lương thông khiếu.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Thanh tý thang gia giảm:

Vị thuốc Liều dùng
Kim ngân hoa 12-16g
Thiên hoa phấn 12-16g
Cát cánh 06-08g
Hoàng cầm 10-12g
Thương nhĩ tử 08-10g
Bối mẫu 10-12g
Cam thảo 04-06g

Bài thuốc 2: Tang cúc ẩm gia giảm

Vị thuốc Liều lượng
Tang diệp 16-20g
Cát cánh 12-16g
Hạnh nhân 12-16g
Liên kiều 10-12g
Cúc hoa 10-12g
Lô căn 12-16g
Bạc hà 10-12g
Cam thảo 04-06g

Gia giảm bài thuốc thang:

Bệnh nhân ho nhiều: Tô diệp 10 -12g

Mất ngủ gia thêm lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06 -12g, Táo nhân 10-16g, Bá tử nhân 08 -12g

Thuốc thành phẩm:

Bổ trung ích khí: 10 viên x 2 lần uống sáng- chiều

Nhân sâm bại độc: 05-10 viên x 2-3 lần uống sáng- chiều

Xoang vạn xuân: 02-03 viên x 2 lần uống sáng-chiều

Tỷ viêm nang: 02-03 viên x 2 lần uống sáng-chiều

Xoang spray: Xịt 2-3 nhịp xịt/ lần mỗi bên mũi, 3-4 lần/ngày hoặc khi cảm thấy cần thiết (Chống chỉ định: trẻ <5 tuổi)

Phương pháp không dùng thuốc:

Châm cứu: Điện châm tà:

Nghinh hương

Tỵ thông

Quyền lieu

Thái dương

Giáp xa

Hạ quan

Thượng tinh

Bạch hội

Hợp cốc

Cấy chỉ: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.

Nhĩ châm: Châm tả: Huyệt mũi (F1), Phế quản, tuyến thượng thận.

Thủy châm: Quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.

3.PHẾ KHÍ SUY:

Pháp trị: Bổ ích Phế khí, thông khiếu.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Ngọc Bình Phong tán + thương nhĩ tử tán

Vị thuốc Liều dùng
Hoàng kỳ 12-20g
Bạc hà 15-20g
Bạch chỉ 12-20g
Phòng phong 08-12g
Bạch truật 12-16g
Tân di hoa 16-20g
Thương nhĩ từ (sao) 08 -10g

Bài thuốc 2: Quế chi hoàng kỳ thang

Vị thuốc Liều dùng
Quế chi 06-08g
Hoàng kỳ 10-20g
Bạch thược 08-10g
Đảng sâm 12-16g
Đại táo 10-12g
Ngũ vị tử 10-12g
Can khương 04-06g

Gia giảm bài thuốc thang:

Bệnh lâu ngày, cơ thể nhanh mệt: gia thêm Đảng sâm 12g-16g, Hoàng kỳ 12g-16g

Mất ngủ gia thêm Lạc tiên 08 -16g, Vông nem 06 -12g, táo nhân 10-16g, bá tử nhân 08 -12g

PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC:

Châm cứu: Công thức huyệt sử dụng: châm bổ:

Thái uyên, Thiên lịch, Tam âm giao, Phế du, Thận du

Cấy chỉ: quyền lieu, Giáp xa, Thái dương, khúc trì, Túc tam lý, Phong trì.

Nhĩ châm: Châm bổ: Huyệt mũi (F1), Phế quản, Tuyển thượng thận.

Thủy châm: Quyền lieu, giáp xa, Thái dương, Khúc trì, Túc tam lý, Phong trì

Các phương pháp khác:

Thuốc xông:

Vị thuốc Liều dùng
Hoắc hương 12g
Tô diệp 12g
Bạc hà 12g
Can khương 10g
Kinh giới 10g
Ngải cứu 12g
Quế chi 10g
Thủy xương bồ 12g

Tập luyện dưỡng sinh:

Luyện thở sâu

Luyện thở: thở 4 thời có kê mông

Xoa bóp- bấm huyệt:

Xát, day, miết vùng mặt

ấn các huyệt: Hợp cốc, bách hội, Thượng tinh, Thông thiên, Ấn đường, Toản trúc, Dương bạch, Cự lieu, Nghinh hương, Phong trì, Nội đình.

Điều trị YHHĐ kết hợp YHCT:

Viêm mũi xoang cấp tính: Chủ yếu là điều trị nội khoa

Thuốc kháng sinh:

Đối với thể nặng thời gian điều trị từ 10-14 ngày

Với thể trung bình và gần đây không sử dụng thuốc kháng sinh, nên sử dụng:

Amoxicillin/ clavulanate (viên augmentin):

Người lớn và trẻ> 12 tuối: sử dụng 1 viên augmentin 500mg/ 1 gói augmentin 500mg và uống 3 lần/ngày

Trẻ nhỏ: nên sử dụng liều thấp hơn 40-50 mg/kg/ngày và nên chia ra 3 lần uống

Hoặc cefpodoxime 200mg: 01 viên x 2 lần/ngày

Hoặc cefpodoxime 250mg: 01 viên x 2 lần/ngày

Hoặc cefdinir 300mg: 01 viên x 2 lần/ngày

Nếu người lớn dị ứng với β-Lactam thì nên dùng:

TMP/SMX: sulfamethoxazole 400mg + trimethoprim 80mg (Cotrimoxazol 480)/ Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 40mg +trimethoprim 8mg trong 1 ml:

Người lớn: 800-1200 mg sulfmethoxazol +160-240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày

Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.

Doxycycline 100mg:

Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày

Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.

Hoặc macrolide (Azithromycin 500mg):

Người lớn: uống 1 lần mỗi ngày vào 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Trẻ em dị ứng β- Lactam nên sử dụng TMP/SMX hoặc macrolide:

TMP/SMX: sulfamethoxazole 400mg + trimethoprim 80 mg (Cotrimoxazol 480)/ Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 40mg +trimethoprim 8mg trong 1 ml: trẻ em 8 mg trimethoprim/kg +40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 lần mỗi ngày vào 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Đối với những người sử dụng thuốc kháng sinh gần đây hoặc bệnh chưa ở mức nguy hiểm, việc lựa chọn thuốc uống ban đầu nên bao gồm thuốc:

Quinolone đường hô hấp (levofloxacin 250mg): 1 viên x 2 lần/ngày

Amoxicillin/ clavulanate amoxicillin/ clavudanate (viên augmentin):

Người lớn và trẻ >12 tuổi: sử dụng 1 viên augmentin 500mg/ 1 gói augmentin 500mg và uống 3 lần/ngày

Trẻ nhỏ: nên sử dụng liều thấp hơn 40-50mg/kg/ngày và nên chia ra 3 lần uống

Ceftriaxone 1g: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1-2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.

Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày

Người lớn bị dị ứng β- Lactam nên được điều trị với thuốc quinolone đường hô hấp hoặc:

Clindamycin:

Người lớn: 150-300mg x 1 lần/ 6 giờ hoặc 450mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần

Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): Dùng dạng dung dịch uống, 37,5mg x 1 lần/8 giờ

Rifampin (Rifampicin 150mg):

Trẻ sơ sinh: 15-20mg/kg/ngày, chia 2 lần

Người lớn: 20-30mg/kg/ngày, chia 2 lần

Trẻ em dị ứng β- Lactam nên sử dụng TMP/SMX, macrolide hoặc clindamycin. Nếu phương pháp chữa trị trong 72 giờ thất bại, nên đánh giá lại và thay đồi phương pháp điều trị.

Điều trị dị ứng:

Cetirizine dihydrocloris 10mg: 1 viên/ngày

Fexofenadine 60mg: 1 viên x 2 lần/ngày

Bostanes syrup 0,5mg/ml (Desloratadin):

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml x 1 lần/ngày

Trẻ từ 1 đến 5 tuối: 2,5 ml x 1 lần/ngày

Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuối: 2ml x 1 lần/ngày.

Phẫu thuật xoang

Tối đa sau 4-6 tuần điều trị bằng thuốc kháng sinh phù hợp, corticoid tại chỗ và liệu pháp corticoid toàn thân không kết quả nên cân nhắc phẫu thuật.

Điều trị phẫu thuật có thể cần thiết nếu có những bằng chứng về tổn thương niêm mạc tắc phức hợp lỗ ngách.

Viêm mũi xoang mạn tính:

Điều trị nội khoa:

Điều trị toàn thân:

Thuốc kháng sinh: thường từ 2 đến 3 tuần

Thuốc corticosteroid uống

Điều trị tại chỗ:

Dùng thuốc co mạch.

Rửa mũi bằng nước mũi sinh lý

Làm thuốc mũi, rửa mũi xoang

Thuốc corticosteroid dạng xịt.

Điều trị phẫu thuật

Chỉ định:

Viêm mũi xoang mạn tính điều trị nội khoa tối đa mà không kết quả.

Viêm mũi xoang mạn tính có cản trở dẫn lưu phức hợp lỗ ngách do dị hình giải phẫu như: lệch vẹo vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều,…

Viêm mũi xoang mạn tính có thoái hóa polyp mũi xoang

VIÊM MŨI XOANG CẤP TÍNH:

Có chế độ điều trị, nghỉ ngơi và ăn uống hợp lý khi mắc cảm cúm.

Tránh tiếp xúc với các yếu tố kích thích (bụi, khói thuốc lá, hóa chất…)

Quan tâm điều trị trào ngược dạ dày- thực quản

Giải quyết các bất thường về giải phẫu mũi xoang (Vẹo vách ngăn, xoang hơi cuốn giữa, quá phát mỏm móc, bóng sàng).

Nạo VA quá phát.

Điều trị các khối u vòm mũi họng.

Quan tâm, điều trị các bệnh toàn thân.

VIÊM MŨI XOANG MẠN:

Tránh, giảm tiếp xúc với dị nguyên (bụi, khói thuốc lá, hóa chất)…

Vệ sinh môi trường nơi ở, nơi làm việc

Không hút thuốc lá, thuốc lào, hạn chế rượu bia

Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực.

Chuyển khoa hoặc chuyển tuyến:

Chuyển tuyến (chuyển viện) khi: Bệnh nhân biểu hiện chứng như:

Biến chứng đường hô hấp: Viêm giãn khí phế quản: Khó thở khi nằm khó thở kịch phả giống hen hen phế quản. Đo Sp02<90%

Bội nhiễm phổi nặng không đáp ứng điều tri kháng sinh

Viêm mũi xoang mạn tính điềuu trị nội khoa tối đa mà không kết quả

Viêm mũi xoang mạn tính có cản trở dẫn lưu phức hợp lỗ ngách do dị hình giải phẫu như: lệch vẹo vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều…

Viêm mũi xoang mạn tính có thoái hóa polyp mũi xoang

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *