Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ BỆNH VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN

Bài thuốc đông y trị bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại biên

Tổn thương hai bên, đối xứng, rối loạn cảm giác (thường biểu hiện tê ngọn chi, gốc chi, cảm giác nóng rát lòng bàn tay, bàn chân, ± Romberg (+), thất điều, dấu bàn chân rớt, ± teo cơ.

CẬN LÂM SÀNG

xét nghiệm thường quy: Công thức máu, ion đồ, AST, ALT, creatinine, TPTNT, Bilan lipid máu, đường huyết, ECG, XQ tim phổi thẳng, SAB.

Xét nghiệm chẩn đoán: điện cơ, dịch não tủy thường bình thường, đạm có thể tăng.

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Khí huyết suy kém: Sắc mặt nhợt nhạt, kém nhuận, tay vhaan rã rời, yếu mỏi, tê mà không đau, đoàn hơi, đầu choáng mắt hoa, mất ngủ hay quên, ăn uống kém, mạch nhược, chất lưỡi nhạt.

Khí trệ huyết ứ: Thường liên quan đến tình chí mất điều hòa, do chấn thương hoặc bệnh ngoại thương lâu ngày khí huyết uất trệ, vít tắt kinh lạc, khí cơ không lợi, tê dại kèm theo đau, bì phu tối sạm, môi miệng tím tái, mạch trầm sáp, hoặc huyền, lưỡi tối hoặc có điểm ứ huyết.

Thấp nhiệt uất trệ: Do thấp nhiệt uất nghẽn, lạc mạch úng tắt, khí huyết không đạt đầu ra chi, gây ra lòng bàn chân tê dại, đau nóng rát, mạch sác, rêu lưỡi vàng nhớt.

Thận âm hư: Người nóng, bức rức, họng khô, tiểu cầu vàng, cầu bón, tay chân tê dại, mạch trầm tế, lưỡi đỏ, khô, rêu vàng.

ĐIỀU TRỊ

ĐIỀU TRỊ YHCT ĐƠN THUẦN

Bệnh đa dây TK ngoại biên trên lâm sàng thể hiện bằng chứng “Ma mộc”, “tý chứng”, có hoặc không kèm theo “Nuy chứng”. Ta có các thể lâm sàng thường gặp:

1.KHÍ HUYẾT SUY KÉM

Pháp trị: Bổ huyết, thông kinh hoạt lạc.

Bài thuốc:

Bài thuốc 1: Bát trân thang

Đảng sâm                 12-16g              Bạch linh                08-16g

Đương qui (Qui đầu) 08-12g             Bạch thược             08-12g

Bạch truật                  08-12g             Xuyên khung           08-12g

Thục địa                     08-12g             Cam thảo                04-06g

Bài thuốc 2: Thập toàn đại bổ

Đảng sâm                  12-16g              Thục địa                 12-16g

Bạch truật                  08-12g               Bạch thược            08-14g

Bạch linh                    08-12g               Xuyên khung          06-10g

Cam thảo                    04-08g              Huỳnh kỳ                12-16g

Đương quy                 08-14g              Nhục quế                04-08g

+ Gia giảm:

BN mệt mỏi, ăn uống kém, gia: Trần bì 8-12g, huỳnh kỳ chích 12-16g, BN tê nhiều, tay chân yếu mỏi, sợ lạnh, tay chân lạnh, gia: Phòng phong 8-12g, độc hoạt 8-12g, khương hoạt 8-12g, quế chi 8-12g.

Châm cứu:

Châm tả nghịch đường kinh hoặc điện châm 20 phút kinh đa khí đa huyết: dương minh đại trường (nhị gian, tam gian, dương khê, khúc trí), dương minh vị (túc tam lý, phòng long, giải khê, lệ đoài, nội đình) hoặc châm theo đường kinh bị bệnh.

Nếu tê các đầu ngón tay chân, châm tả 15 phút: bát tà, bát phong.

Huyết kém, châm bổ 20 phút: huyết hải, cách du, tam âm giao.

Khí kém, châm bổ 20 phút: khí hải, túc tam lý.

Tay chân lạnh, sợ gió lạnh, ôn châm dũng tuyền + chiếu đèn hồng ngoại 20 phút.

1 liệu trình gồm 10 ngày, châm ngày 1 lần.

Vật lý trị liệu: Điện phân, quang châm Laser 10-15 ngày/1 liệu trình

2.KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ

Pháp trị: Hành khí hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc.

Bài thuốc: Bổ dương hoàn ngũ thang

Sinh huỳnh kỳ          12-20g                         Đào nhân           08-12g

Qui vĩ                        08-12g                        Hống hoa           08-12g

Xuyên khung             08-12g                        Địa long             08-12g

Xích thược                08-12g

+ Gia giảm:

Bệnh nhân có u uất nhiều, gia: uất kim,c hỉ xác, hương phụ, mỗi vị 8-12g.

Bệnh nhân huyết kém, da tái xanh, tê và đau nhức nhiều, gia: kê huyết đằng, đan sâm, hà thủ ô, mỗi vị 10-16g.

Châm cứu:

Châm tả nghịch đường kinh hoặc điện châm 20 phút kinh đa khí đa huyết: dương minh đại trường (nhị gian, tam gian, dương khê, khúc trì), dương minh vị (túc tam lý, phong long, giải khê, lệ đoài, nội đình) hoặc châm theo đường kinh bị bệnh.

Nếu tê các đầu ngón tay chân, châm tả 15 phút: bát tà, bát phogn.

Huyết kém, châm bố 20 phút: huyết hải, cách du, tam âm giao.

Khí kém, châm bổ 20 phút: khí hải, túc tam lý.

Tay chân lạnh, sợ gió lạnh, ôn châm dũng tuyền + chiếu đèn hồng ngoại 20 phút.

1 liệu trình gồm 10 ngày, châm ngày 1 lần.

VẬT LÝ TRỊ LIỆU: Điện phân, quang châm Laser 10-15 ngày/1 liệu trình.

3.THẤP NHIỆT UẤT TRỆ

Do thấp nhiệt uất nghẽn, lạc mạch úng tắt, khí huyết không đạt đầu chi, gây ra lòng bàn chân tê dại, đau nóng rát,mạch sác, rêu lưỡi vàng nhớt.

Pháp trị: Thanh nhiệt lợi thấp, tán uất.

Bài thuốc: Thông lạc gia vị nhị diệu tán

Hoàng bá          08-12g                             Qui bản                  08-12g

Thương truật    08-12g                              Ngưu tất                08-12g

Qui vĩ                08-12g                              Tỳ giải                   08-12g

+ Gia giảm:

BN có biểu hiện thấp nhiều, gia: bạch linh 12-16g, râu mèo 8-12g, trạch tả 8-12g.

BN tê và đau nhiều, gia: hồng hoa 8-12g, chỉ xác 8-12g.

Châm cứu:

Châm tả nghịch đường kính hoặc điện châm 20 phút kinh đa khí đa huyết: dương minh đại trường (nhị gian, tam gian, dương khê, khúc trì), dương minh vị (túc tam lý, phong long, giải khê, lệ đoài, nội đình) hoặc châm theo đường kinh bị bệnh.

Nếu tê các đầu ngón tay chân, châm tả 15 phút: bát tà, bát phong.

Huyết kém, châm bổ 20 phút: huyết hải, cách du, tam âm giao.

Khí kém, châm bổ 20 phút: khí hải, túc tam lý.

Tay chân lạnh, sợ gió lạnh, ôn châm dũng tuyền + chiếu đèn hồng ngoại 20 phút.

1 liệu trình 10 ngày, châm ngày 1 lần.

VẬT LÝ TRỊ LIỆU: Điện phân, quang châm Laser 10-15 ngày/ 1 liệu trình

4.THẬN ÂM HƯ

Pháp trị: Thanh nhiệt, dưỡng âm, thông kinh hoạt lạc.

Bài thuốc: Lục vị

Thục địa          12-16                Bạch linh          12-16g

Hoài sơn         12-16                Trạch tả            08-12g

Sơn thù           06-08                Mẫu đan bì       08-12g

+ Gia giảm:

Gia thêm: tang chỉ 8-12g, ngưu tất 12-16g, kê huyết đằng 8-14g

Châm cứu:

Châm tả nghịch đường kinh hoặc điện châm 20 phút kinh đa khí huyết: dương minh đại trường (nhị gian, tam gian, dương khê, khúc trì), dương minh vị (túc tam lý, phong long, giải khê, lệ đoài, nội đình) hoặc châm theo đường kinh bị bệnh.

Nếu tê các đầu ngón tay chân, châm tả 15 phút: Bát tà, bát phong.

Huyết kém, châm bố 20 phút: Huyết hải, cách du, tam âm giao.

Khí kém, châm bổ 20 phút: Khí hải, túc tam lý.

Tay chân lạnh, sợ gió lạnh, ôn châm dũng tuyền + chiếu đèn hồng ngoại 20 phút.

1 liệu trình gồm 10 ngày, châm ngày 1 lần.

VẬT LÝ TRỊ LIỆU: Điện phân, quang châm Laser 10-15 ngày/1 liệu trình.

Điều trị kết hợp YHCT và YHHĐ

Bệnh nhân còn rối loạn cảm giác nhiều, đau nhiều, chưa thuyên giảm với điều trị YHCT đơn thuần.

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *