Facebook 08h00 - 20h00 hằng ngày
Zalo 08h00 - 20h00 hằng ngày
Gọi ngay
0904 890 895 08h00 - 20h00 hằng ngày
Home

BÀI THUỐC ĐÔNG Y TRỊ BỆNH ĐAU ĐẦU

Bài thuốc đông y trị bệnh đau đầu

Định nghĩa: Huyễn : chóng mặt. Vựng: hoa mắt . Đầu thống: đau đầu

Bệnh Cơ

+ Nguyên nhân: Ngoại tà. Nội nhân. Bất nội ngoại nhân: chấn thương

+ Vị trí bệnh biểu hiện: đầu, khiếu

+ Tạng phủ: Can, Tỳ, Thận

Biện chứng luận trị

I.NGOẠI CẢM

1.PHONG HÀN ĐẦU THỐNG ( Viêm đường hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang)

Lâm sàn

+ Đặc điểm chứng trạng: Đau đầu từng cơn, lan xuống cổ gáy

+ Chứng trạng toàn thân:

Biểu Hàn chứng: Ố Phong hàn, gió lạnh đau tăng

Rêu trắng mỏng. Mạch phù hoãn

Pháp trị: Sơ Phong Tán Hàn, Chỉ Thống

Bài thuốc: Xuyên Khung Trà Điều Tán gia giảm

Xuyên khung 8g, Kinh giới 16g, Bạc hà 32g, Khương hoạt 8g, Tế tân 4g, Bạch chỉ 8g, Cam thảo 8g, Phòng phong 6g

Cách dùng: Các vị thuốc nói trên nghiền thành bột. Mỗi ngày dùng 12 gam bột ấy, uống với nước chè xanh. Trong lâm sàng có thể dựa trên liều lượng trên đổi làm thuốc thang sắc với nước chia 3 lần uống trong 1 ngày

+ Đau đầu nhiều: Tô diệp 8g

+ Ho: Hạnh nhân, Tiền hồ 10g

2.PHONG NHIỆT ĐẦU THỐNG (Nhiễm trùng hô hấp trên, viêm xoang )

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Đầu đau căng, như búa bổ

+ Chứng trạng toàn thân: Biểu nhiệt chứng: Táo bón, tiểu vàng đỏ

Pháp trị: Sơ Phong Thanh Nhiệt Hòa Lạc

Bài thuốc: Xuyên Chỉ Thạch Cao Thang gia giảm

Xuyên khung 18g, Bạch chỉ 16g, Thạch cao 20g, Cúc hoa 24g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 12g, Cam thảo 6g, Đại táo 12g

+ Sốt gia: Ngân hoa, Liên kiều.

+ Phiền khát gia: Tri mẫu, Thiên hoa phấn

3.PHONG THẤP ĐẦU THỐNG ( Nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang )

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Đầu đau như đội nón chật

+ Chứng trạng toàn thân

Người nặng nề, ngực bụng đầy chướng, ăn kém, khó tiêu.

Đại tiện mềm nhão. Lưỡi trắng nhầy. Mạch nhu.

Pháp trị : Khứ Phong Thắng Thấp, Thông Khiếu, Chỉ thống

Bài thuốc: Khương Hoạt Thắng Thấp Thang gia giảm

Cam thảo nướng 2g, Cảo bảo 4g, Độc hoạt 4g, Khương hoạt 4g, Mạn kinh tử 1,2g, Phòng phong 4g, Xuyên khung 0,8g

+ Đầy bụng chướng hơi: Thương truật, Hậu phác

+ Ợ hơi, buồn nôn gia Bán hạ, Trúc nhự

II.NỘI THƯƠNG

1.CAN DƯƠNG THƯỢNG CANG (Cơn cao huyết áp)

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Đau đầu căng chướng, mắt, đặc biệt vùng thái dương, chóng mặt hoa mắt

+ Chứng trạng toàn thân

Tâm phiền, miệng đắng, khó ngủ, mơ nhiều, mặt đỏ, đau tức hông sườn, dễ hờn giận

Giận chứng trạng gia tăng, nặng co giật run rẩy, Chất lưỡi đỏ, rêu vàng. Mạch huyền sác

Pháp trị

Bình Can Tiềm Dương Tả Hỏa Tức Phong, Chỉ Thống

Bài thuốc: Thiên Ma Câu Đằng Ẩm

Thiên ma 8g, Câu đằng 16g, Sinh thạch quyết minh 20g, Tang ký sinh 12g, Đỗ trọng 18g, Ngưu tất 12g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 12g, Ích mẫu 12g, Phục thần 12, Dạ giao đằng 20g

4.KHÍ HUYẾT SUY HƯ (KHÍ HƯ, HUYẾT HƯ) – Huyết áp thấp, Rối loạn tiền đình, thiếu máu, xơ vữa động mạch

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Đau đầu chóng mặt, tăng khi vận động

+ Chứng trạng toàn thân

Sắc mạt nhợt nhạt, người mệt mỏi, biếng nói chuyện, mất ngủ.

Chất lưỡi nhợt nhạt. Rêu lưỡi mỏng. Mạch tế suy nhược

Pháp trị: Bổ Khí Dưỡng Huyết Điều Dưỡng Tâm Tỳ

Bài thuốc: Quy Tỳ Thang

Bạch truật 12g, Hoàng kỳ 12g, Táo nhân 10g, Nhân sâm 6g, Đương quy 12g, Long nhãn 12g, Mộc hương 6g, Phục thần 12g, Viễn chí 6g, Cam thảo 6g

+ Tự hãn, dễ Cảm mạo gia: Ngọc bình phong tán (Phòng phong 30g, Hoàng kỳ 60g, Bạch truật 60g. Tán mịn mỗi lần uống 9g. Uống với nước sắc đại táo 1 quả. Uống nóng sau ăn)

+ Hay quên, hồi hộp, ngủ ít gia: Bá tử nhân, Hợp hoan bì

5.THẬN TINH HAO SUY (Thiếu máu não, xơ vữa động mạch)

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Thường xuyên đau đầu âm ĩ Chóng mặt lâu ngày

+ Chứng trạng toàn thân

Tinh thần uể oai, đau lưng mỏi gối.

Táo bón, tiểu vàng. Lưỡi đỏ, ít rêu. Mạch tế sác hư nhược

Pháp trị: Tư Dưỡng Can Thận

Bài thuốc: Tả Quy Hoàn gia giảm

Thục địa 240g, Kỷ tử 120g, Lộc giác giao 120g, Hoài sơn 120g, Ngưu tất 120g, Quy bản 120g, Sơn thù 120g, Thỏ ty tử 120g. Tán mịn làm hoàn mỗi lần uống 9g

+ Ngũ tâm phiền nhiệt, triều nhiệt gia: Miết giáp, Tri mẫu

+ Di tinh gia: Khiếm thực, Tang phiêu tiêu

6.ĐÀM THẤP TRỌNG TRỌC ( Migrain, Đau đầu vận mạch, đau nữa đầu, viêm xoang )

Lâm sàn

+ Chứng trạng đặc trưng: Đau đầu chóng mặt, cảm giác nặng nề, lắc lư dao động

+ Chứng trạng toàn thân

Mệt nặng ngực, buồn nôn, khạc đàm loãng

Mạch nhu hoạt

Pháp trị: Khu Thấp Hóa Đàm, Kiện Tỳ Hòa Vị

Bài thuốc: Bán Hạ Bạch Truật Thiên Ma Thang gia giảm

Bán hạ chế 6 – 8g, Bạch linh 8 -12g, Bạch truật 8 – 12g, Thiên ma 6 – 8g, Quất hồng 6 – 8g, Cam thảo 2 – 4g. Cho thêm Gừng tươi 2 lát, Táo 2 quả sắc nước uống.

(Bán hạ, Thiên ma à Hóa đờm tức phong, trị đau đầu, chóng mặt là chủ dược. Bạch truật, Bạch linh à Kiện tỳ trừ thấp để tiêu đờm. Quất hồng à lý khí hóa đờm. Cam thảo, Sinh khương, Đại táo à điều hòa tỳ vị)

+ Nặng ngực, bứt rút gia: Sa nhân, Đậu khấu

+ Chóng mặt nhiều gia Đại giả thạch, Trúc nhự

7.HUYẾT Ứ TẮT KHIẾU (Chấn thương, xơ vữa mạch máo não, rối loạn tiền đình, rối loạn vận mạch)

Lâm sàn

+ Chứng trạng điển hình: Đau đầu chóng mặt lâu ngày, điểm đau chói cố định

+ Chứng trạng toàn thân

Có điềm huyết ứ, hay quên, mất ngủ, hồi hộp, tinh thần uể oải hoặc căng thẳng

Sắc mặt sạm, ù tai, giảm thính lực, môi thâm, tái, sắc mặt tối.

Lưỡi có điểm ứ huyết. Mạch sáp

Pháp trị : Khứ Ứ Sinh Tân, Hoạt Huyết Thông Khiếu

Bài thuốc: Thông Khiếu Hoạt Huyết thang gia giảm

Bạch chỉ 6g, Câu đằng 12g, Cát căn 12g, Cúc hoa 10g, Đào nhân 6g, Hồng hoa 10g, Ngưu tất 10g, Xạ hương 1g, Xích thược 12g, Xuyên khung 10g

+ Mệt mỏi gia: Hoàng kỳ 12g, Đảng sâm 12

+ Sợ lạnh tay chân lạnh gia Phụ tử 3g, Quế chi 4g

Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh

Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ

THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền

Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM

ĐT & Zalo: 0904 890 895

Email: thienminhyquan88@gmail.com

Webiste: www.thienminhyquan.com

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *