Bài thuốc đông y trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
I/- THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI:
Mã bệnh tật theo ICD10: J44
J44.0: Bệnh phổi tắc nghẽ mãn tính đợt cấp do bội nhiễm
J44.1: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính đợt cấp, không phân loại
J44.8: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, phân loại khác
J44.9: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, không phân loại
Mã bệnh tật YHCT: Khái thấu: – U59.231, Háo suyễn – U59.232
Chẩn đoán xác định
Tiền căn: hút thuố lá, môi trường ô nhiễm, nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn, lao phổi,tăng tính phản ứng đường thở (hen hoặc viêm phế quản co thắt),…
Lâm sàng: bệnh hay gặp ở nam trên 40 tuổi: Ho, khạc đờm kéo dài (không do các bệnh phổi khác); Khó thở tiến triện nặng dần theo thời gian.
Khám: Giai đoạn sớm; khám phổi có thể bình thường hoặc có khí phế thũng. Giai đoạn nặng: rì rào phế nang giảm, có thể ran rít, ran ngáy, ran ẩm, ran nổ; Giai đoạn muộn: có thể suy hô hấp mạn tính (tím môi,tím đầu chi, thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, biểu hiện của suy tim phải).
Cận lâm sàng: Đo chức năng thông khí phổi (tiêu chuẩn vàng)
Chẩn đoán giai đoạn BPTNMT
Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở
Bảng 1.2 Mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 2018
Giai đoạn GOLD | Giá trị FEV1 sau test hồi phục phế quản |
Giai đoạn 1 | FEV1 ≥ 80% trị số lý thuyết |
Giai đoạn 2 | 50% ≤ FEV1 < 80% trị số lý thuyết |
Giai đoạn 3 | 30% ≤ FEV1 < 50% trị số lý thuyết |
Giai đoạn 4 | FEV1 < 30% trị số lý thuyết |
Đánh giá triệu chứng và ảnh hưởng của bệnh
Bộ câu hỏi mMRC: Đánh giá mức độ khó thở; < 2 được định nghĩa là ít triệu chứng, ≥ 2 là nhiều triệu chứng.
Bảng điểm đánh giá khó thở mMRC | Điểm |
Khó thở khi gắng sức mạnh | 0 |
Khó thở khi đi vội trên đường bằng hay đi lên dốc nhẹ | 1 |
Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dùng lại để thở khi đi cùng tốc độ với người cung tuổi trên đường bằng | 2 |
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100m hay vài phút trên đường bằng | 3 |
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà hoặc khó thở ngay cả khi thay quần áo | 4 |
II/- CẬN LÂM SÀNG:
Xét nghiễm thường quy; CTM, Ion đồ, BUN, Creatininn, SGOT, SGPT, đường huyết.
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh: đo CNTK phổi là tiêu chuẩn vàng
+ FEV1/FVC < 70% sau test hồi phục phế quản (HHPQ)
+ Test HPPQ âm tính (FEV1 tăng < 12% và < 200ml sau test HPPQ).
+ Nếu chống lấp hen: có thể test HPPQ dương tính
Xét nghiệm tìm nguyên nhân, tiên lượng, theo dõi điều trị:
+ X-quang phổi: Giai đoạn sớm có thể bình thường, giai đoạn muộn: hội chứng phế quản hoặc hình ảnh khí phế thũng.
+ ECG: giai đoạn muộn có thể thấy tăng áo động mạch phổi và suy tim phải (sóng P cao chọn đối xứng (P phế), trục phải, dày thất phải).
+ Siêu âm tim: tăng áp lực động mạch phổi, suy tim phải.
Xét nghiệm chẩn đoán phân biệt: xét nghiệm đàm, xét nghiệm dịch phế quản, CT scan ngực.
III/- THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:
1.Phế khí hư: Ho, khó thở, tiếng nói nhỏ, tự hãn, sắc mặt trắng bệch, mệt mỏi, lưỡi đạm, mạch hư nhược.
2.Phế âm hư: Ho khan hay ít đờm dính, ngứa họng, khàn tiếng, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch nhỏ
3.Phế tỳ hư: ho lâu ngày, nhiều đờm, dễ khạc, ăn kém, đầy bụng, tiêu chảy, mệt mỏi, phù, rêu trắng, lưỡi đạm, mạch tế nhược.
Phế thận dương hư: ho đờm nhiều, khó thở, thở ngắn, ngực sườn đầy trướng, tiếng nói nhỏ, tự hãn, sắc mặt trắng bệch, mệt mỏi, đau lưng mỏi gối, liệt dương, tay chân lạnh, sợ lạnh, tiểu nhiều, lưỡi bệu nhợt, rêu trắng trơn, mạch trầm tế nhược.
IV/- ĐIỀU TRỊ:
Điều trị YHCT đơn thuần:
Phế khí hư:
Phép trị: Bổ khí phế khí
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Ngọc bình phong tán
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Hoàng kỳ | 12 – 20g | Phòng phong | 06 – 08g |
Bạch truật | 08 – 12g |
Bài thuốc 2: Quế chi hoàng kỳ thang
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Quế chi | 06 – 08g | Bạch thược | 06 – 08g |
Hoàng kỳ | 06 – 08g | Đảng sâm | 12 – 16g |
Đại táo | 10 – 12g | Ngũ vị tử | 10 – 12g |
Sinh khương | 04 – 06g |
Phế âm hư:
Phép trị: Tư dưỡng phế âm, tư âm giáng hỏa
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Nhất âm tiễn gia giảm
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Mạch môn | 08 – 12g | Bạch thược | 08 – 12g |
Sinh địa | 08 – 12g | Tri mẫu | 04 – 08g |
Thục địa | 16 – 20g | Cam thảo | 04 – 06g |
Địa cốt bì | 04 – 06g |
Bài thuốc 2: Sa sâm mạch đông thang
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Sa sâm | 10 – 12g | Cam thảo | 06 – 08g |
Tang diệp | 10 – 12g | Ngọc trúc | 08 – 12g |
Bạch biển đậu | 10 – 12g | Thiên hoa phấn | 08 – 12g |
Mạch môn | 08 – 12g | Hạnh nhân | 08 – 12g |
Trần bì | 06 – 08g |
Phế tỳ hư:
Phép trị: Kiện tỳ ích phế
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Sâm linh bạch truật tán
Tên vị thuốc | Gam | Tên vị thuốc | Gam |
Đảng sâm | 08 – 12g | Sa nhân | 06 – 08g |
Bạch truật | 08 – 12g | Ý dĩ | 08 – 12g |
Bạch linh | 08 – 12g | Hạt sen | 06 – 08g |
Bạch biển đậu | 06 – 08g | Cát cánh | 06 – 08g |
Hoài sơn | 06 – 08g | Cam thảo | 04 – 06g |
Bài thuốc 2: Bổ trung ích khí
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Hoàng kỳ | 16 – 20g | Sài hồ | 06 – 10g |
Bạch truật | 16 – 20g | Thăng ma | 06 – 08g |
Đảng sâm | 12 – 16g | Trần bì | 04 – 06g |
Đương qui | 16 – 20g | Chích thảo | 04 – 06g |
Phế thận dương hư:
Phép trị: Ôn thận nạp khí, bổ phế khí
Bài thuốc:
Bài thuốc 1: Hữu quy ẩm gia giảm
Tên khoa học | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Phụ tử chế | 02 – 04g | Thục địa | 16 – 32g |
Nhục quế | 04 – 06g | Hoài sơn | 12 – 16g |
Sơn thù | 06 – 10g | Kỷ tử | 08 – 12g |
Đỗ trọng | 12 – 16g | Cam thảo | 04 – 06g |
Đản sâm | 08 – 12g |
Bài thuốc 2: Bát vị quế phụ gia giảm
Tên vị thuốc | gam | Tên vị thuốc | Gam |
Phụ tử chế | 02 – 04g | Thục địa | 16 – 32g |
Nục quế | 04 – 06g | Hoài sơn | 12 – 16g |
Sơn thù | 06 – 10g | Đơn bì | 08 – 12g |
Phục linh | 08 – 12g | Trạch tả | 08 – 12g |
Thuốc thành phẩm
Lựa chọn trong số các loại thuốc sau tùy thể lâm sàng (không trung thuốc thang):
Chỉ khái tiêu viêm 4-6 viêm ngâm/ngày
Tragutan: 1 viên x 2-3 lần/ngày
Bổ trung ích khí 10-20 viên x 2-3 lần/ngày
Bát trân nang 2 viên x 3 lần/ngày
Tễ quy tỳ 1 hoàn x 2-3 lần/ngày
Bổ thận hoàn 1 hoàn x 2-3 lần/ngày
Bát vị 10 viên x 2 lần/ngày
Supperzin 2-3 viên x 2-3 lần/ngày
Lục vị hoàn hoặc Lục vị không đường (nếu bệnh nhân có Đái tháo đường) 5-10 viên x 2-3 lần/ngày
Cao lỏng lục vị 1 gói x 2 lần/ngày
Cao bổ phổi hoặc Cao bổ phổi không đường (nếu bệnh nhân có Đái tháo đường) 15-30ml x 2-3 lần/ngày
Cao Hồng sâm 1 gói x 1-3 lần/ngày
Mimosa 2 viên uống Tối (nếu bệnh nhân mất ngủ)
Châm cứu
Các huyệt: Trung phủ, Phế du, Thận du, Định suyễn, Quan nguyên, Khí hải.
Điện châm (Máy Hàn Quốc, xung M2 hoặc M3, tần số 0-20 Hz) hoặc châm không gắn điện + cứu ấm: 20 phút/lần/ngày, châm mỗi ngày.
Gia giảm thêm các huyệt:
Phế khí hư: Thái uyên, Thiên lịch, Tỳ du
Phế âm hư: Thái uyên, Thiên lịch, Tam âm giao
Phế tỳ hư, Phế thận dương hư: Thái uyên, Thiên lịch, Đản trung, tam âm giao, Tỳ du, Mệnh môn, Phục lưu
Cấy chỉ
Các huyệt: Trung phủ, Phế du, Thận du, Định suyễn, Quan nguyên, Khí hải.
10 kim/lần, mỗi lần cấy cách nhau 7 – 14 ngày
Dưỡng sinh
Thở 4 thời có kê mông và giơ chân, Thở 4 thời chhur động, Xem ra xem gần, Để tay sau gáy, Bắt chéo tay sau lưng, Để tay giữa lưng nghiêng mình, Tập luyện 15 – 30 phút/lần/ngày, mỗi ngày.
Bài thuốc mang tính chất tham khảo độc giả không được tự ý bốc thuốc uống. Khi cần nên gặp bác sĩ đông y để được tư vấn và khám bệnh
Quý khách có nhu cầu khám và tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
THIỆN MINH Y QUÁN – Y Học Cổ Truyền
Địa chỉ: B14/12/9 Cây Cám, Ấp 1B, Vĩnh Lộc B, TPHCM
ĐT & Zalo: 0904 890 895
Email: thienminhyquan88@gmail.com
Webiste: www.thienminhyquan.com